CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
12301 Vai trò của thẩm định giá trong hạn chế phát sinh nợ xấu của ngân hàng / TS. Nguyễn Ngọc Vinh // Ngân hàng .- 2012 .- Số 22/2012 .- Tr. 21-24, 52. .- 332.12

Nợ xấu của ngân hàng có mối quan hệ mật thiết với những bất cập trong công tác thẩm định giá hiện nay. Từ cơ sở phân tích, tác giả đề xuất một số khuyến nghị nhằm nâng cao chất lượng nghiệp vụ trong công tác thẩm định giá hướng tới việc hạn chế phát sinh nợ xấu, góp phần ổn định hoạt động tín dụng trong hệ thống ngân hàng.

12302 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ ngân hàng nhà nước / TS. Ngô Chung và nhóm nghiên cứu đề tài mã số KNH 2011-06 // Ngân hàng .- 2012 .- Số 22/2012 .- Tr. 28-33, 65. .- 332.12

Trình bày kết quả đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng theo kết quả điều tra học viên tại Trường bồi dưỡng cán bộ ngân hàng; chỉ ra một số những hạn chế, bất cập và kiến nghị một số giải pháp về cải thiện mô hình đào tạo và nâng cao chất lượng đào tạo tại Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng.

12303 Một số kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả nguồn nhân lực ngành ngân hàng / Nguyễn Minh Phương // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2013 .- Số 20 (356)/2012 .- Tr. 34-35, 44. .- 332.12

Trình bày một số kinh nghiệm nâng cao chất lượng, hiệu quả nguồn nhân lực ngành ngân hàng của các chuyên gia quản trị hàng đầu trong lĩnh vực ngân hàng.

12304 Cạnh tranh nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho ngành tài chính – ngân hàng Việt Nam / ThS. Ngô Tiến Quý // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2013 .- Số 20 (356)/2012 .- Tr. 36-37. .- 332.12

Trình bày những bất cập trong đào tạo nguồn nhân lực ngành tài chính – ngân hàng hiện nay. Giải pháp để thực hiện mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực cho ngành tài chính – ngân hàng.

12305 Đề xuất mô hình kết hợp Nhà nước – doanh nghiệp – cộng đồng nhằm thúc đẩy ứng dụng phần mềm tự do nguồn mở / Nguyễn Hồng Quang // Công nghệ thông tin & truyền thông .- 2012 .- Số kỳ 2 tháng 10/2012 .- Tr. 25-30. .- 004

Phần mềm tự do nguồn mở ngày càng hoàn thiện và trở thành một lựa chọn không thể bỏ qua khi lựa chọn giải pháp công nghệ thông tin cho hầu như mọi lĩnh vực của nền kinh tế. Nguyên nhân nào đã thúc đẩy việc ứng dụng phần mềm tự do nguồn mở trong cơ quan nhà nước ngay ở những nước phát triển? Việt Nam chắc chắn không phải là một ngoại lệ. Cách đi và mô hình nào có thể áp dụng để triển khai và ứng dụng phần mềm tự do nguồn mở trong các cơ quan Nhà nước Việt Nam? Bài báo đề xuất một phương án cho những vấn đề nêu trên để bạn đọc cùng tham khảo.

12306 Thương mại hàng thủy sản Việt Nam sang thị trường Nhật Bản sau ba năm thực thi VJEPA / Dương Hoàng Anh // Nghiên cứu kinh tế .- 2012 .- Số 11 (414)/2012 .- Tr. 38-45. .- 330

Đánh giá khái quát về thực trạng thương mại hàng thủy sản Việt Nam sang Nhật Bản sau 3 năm thực thi VJEPA, những thành công và tồn tại cần khắc phục để gia tăng xuất khẩu hàng thủy sản Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong thời gian tới và gợi ý chính sách.

12307 Một số vấn đề nâng cao chất lượng lao động chuyên môn kỹ thuật trình độ cao đáp ứng công nghiệp hóa, hiện đại hóa / PGS. TS. Nguyễn Tiệp, ThS. Lê Xuân Cử // Nghiên cứu kinh tế .- 2012 .- Số 11 (414)/2012 .- Tr. 46-52. .- 330

Phát triển lực lượng lao động chuyên môn kỹ thuật trình độ cao đảm bảo chất lượng phẩm chất nghề nghiệp, năng lực làm việc, có sự tích hợp kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành ở trình độ cao, đáp ứng cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại đất nước và hội nhập quốc tế là yêu cầu bức xúc đặt ra cho hiện nay và đến năm 2020. Trên cơ sở phân tích những tồn tại, nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng lao động chuyên môn kỹ thuật cao ở nước ta, tác giả bài viết đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng lao động chuyên môn kỹ thuật cao trong thời gian tới.

12308 Những giải pháp phát triển bền vững nông nghiệp, nông thôn tỉnh Trà Vinh trong giai đoạn 2011 – 2020 / PGS. TS. Lê Quốc Lý // Nghiên cứu kinh tế .- 2012 .- Số 11 (414)/2012 .- Tr. 61-69. .- 330

Phân tích quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn, các bước đầu tư, phát triển thị trường hàng hóa, xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Trà Vinh trong giai đoạn 2001-2011. Một số bài học kinh nghiệm thành công và vấn đề còn tồn tại được đúc rút và những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển nông nghiệp, nông thôn bền vững được nêu rõ, phân tích, chứng minh.

12309 Một số đặc điểm chính của FDI và Asean giai đoạn 2000-2010 và giải pháp chính sách / PGS. TS. Nguyễn Xuân Thiên // Nghiên cứu kinh tế .- 2012 .- Số 11 (414)/2012 .- Tr. 70-77. .- 330

Trong nhiều thập kỷ qua, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã đóng một vai trò then chốt trong sự phát triển nhanh chóng và chuyển đổi cơ cấu của các nước Asean. Tuy nhiên, sau cuộc khủng hoảng tài chính Châu Á 1997-1998, dòng vốn FDI vào khu vực này có nhiều biến động và phức tạp hơn trước. Đặc biệt là cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 đã tác động đến nền kinh tế khu vực. Bài viết xác định một số đặc điểm chính của dòng vốn FDI vào Asean trong thập kỷ đầu của thế kỷ XXI và các chính sách thích hợp để duy trì và tăng cường thu hút vốn FDI vào các nước khu vực này.

12310 Thực trạng năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong quá trình tái cơ cấu ngân hàng / Lê Thanh Bình // Thị trường tài chính tiền tệ .- 2012 .- Số 23 (368)/2012 .- Tr. 19-22. .- 332.12

Trình bày các chỉ tiêu đánh giá năng lực tài chính của một ngân hàng thương mại, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực tài chính của ngân hàng. Năng lực tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay.