CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
11961 Vai trò của các chỉ số an toàn vĩ mô (MPIS) đối với việc giám sát an toàn vĩ mô hệ thống tài chính / Ths. Trần Lưu Trung, Ths. Nguyễn Trung Hậu // Ngân hàng .- 2014 .- Số 9 tháng 5 .- Tr. 3-8 .- 332.1

Trình bày khuôn khổ chính sách an toàn vĩ mô và các công cụ chính sách, sự cần thiết xây dựng các công cụ an toàn vĩ mô và chỉ số an toàn vĩ mô (MPIS), bộ chỉ số MPIs của các tổ chức quốc tế, một số đề xuất về MPIs trong việc giám sát an toàn hệ thống tài chính Việt Nam.

11962 Thực trạng công tác giám sát ngân hàng và sự cần thiết của việc áp dụng mô hình dự báo tài chính trong hoạt động giám sát ngân hàng Việt Nam / Trần Đăng Phi, Nguyễn Phi Lân // Ngân hàng .- 2014 .- Số 9 tháng 5 .- Tr. 3-8 .- 332.12

Thực trạng công tác giám sát ngân hàng và yêu cầu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, mô hình dự báo tài chính dựa trên phương pháp Gauss-Seidel và một số đề xuất.

11963 Cơ chế điều chỉnh tự động/ bán tự động cho mục đích quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại / PGS.TS Nguyễn Văn Hiệu // Ngân hàng .- 2014 .- Số 9 tháng 5 .- Tr. 15-19 .- 332.12

Bài viết điểm lại những công cụ điều chỉnh tự động hoặc bán tự động cho mục đích quản trị rủi ro tín dụng của ngành ngân hàng nói chung và một số ngân hàng thương mại nói riêng.

11964 Nguồn nhân lực chất lượng cao trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngành ngân hàng Việt Nam / TS. Phạm Hoài Bắc // Ngân hàng .- 2014 .- Số 9 tháng 5 .- Tr. 24-26 .- 658.3

Trình bày quan điểm của Đảng về phát triển nguồn nhân lực, những thách thức về nguồn nhân lực tài chính ngân hàng.

11965 Chứng khoán hóa nợ xấu - biện pháp xử lý nợ của tương lai / Ths. Nguyễn Văn Thọ, Ths. Nguyễn Ngọc Linh // Ngân hàng .- 2014 .- Số 9 tháng 5 .- Tr. 24-26 .- 332.64

Chứng khoán hóa để xử lý nợ xấu tại Việt Nam và một số giải pháp liên quan đến hoạt động chứng khoán hóa và hoàn thiện hệ thống phân loại- trích lập nợ chuẩn áp dụng chung cho tất cả các ngân hàng.

11966 Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán của Việt Nam / ThS. Đinh Thị Thủy // Tài chính .- 2014 .- Số 3(593) tháng 3 .- Tr 82-83 .- 657

Trình bày những thành công và hạn chế trong việc hội nhập quốc tế về kế toán, kiểm toán và một số giải pháp, kiến nghị.

11967 Gỡ “Nút thắt” chính sách cho thị trường bất động sản Việt Nam / ThS. Phạm Thị Phương Thảo // Tài chính .- 2014 .- Số 3(593) tháng 3 .- Tr 88-89 .- 333.33

Trình bày những bất cập và tồn tại về chính sách, đưa các giải pháp đột phá “gỡ nút thăt” về chính sách, góp phần làm lành mạnh, minh bạch và khơi thông thị trường bất động sản trong thời gian tới. Từ khóa: Thị trường bất động sản, Chính sách.

11968 Những chuyển biến từ chính sách kinh tế “Abenomics” của Nhật Bản / TS. Trần Thị Vân Anh // Tài chính .- 2014 .- Số 3(593) tháng 3 .- Tr 95-96 .- 330

Bài viết đưa ra những vấn đề mà Nhật Bản phải đối mặt khi tiến hành các biện pháp điều chỉnh chính sách tài khóa trong bối cảnh nền kinh tế thế giới vẫn đang trong giai đoạn phục hồi sau khủng hoảng nợ cộng.

11969 Chính sách thuế - công cụ quản lý & điều tiết thi trường: Sử dụng chính sách thuế để khuyến khích TTCK phát triển hiệu quả và lành mạnh / ThS. Vũ Chi Mai // Chứng khoán Việt Nam .- 2014 .- Số 185 tháng 3 .- Tr. 3-7 .- 658.153

Trình bày các chính sách thuế trên TTCK Việt Nam hiện nay, đánh giá những ảnh hưởng của chính sách thuế đối với TTCK Việt Nam, một số đề xuất về chính sách thuế nhằm thúc đẩy sự phát triển TTCK Việt Nam.

11970 Thuế trên Thị trường chứng khoán Việt Nam / Đỗ Thị Hương Lan // Chứng khoán Việt Nam .- 2014 .- Số 185 tháng 3 .- Tr. 8-10 .- 658.153

Giới thiệu đối tượng nộp thuế, thu nhập chịu thuế, căn cứ tính thuế và thuế suất.