CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Quản Trị Kinh Doanh
11371 Tác động của FDI, dao động tỷ giá, thị trường tài chính đến các doanh nghiệp của các ngành định hướng xuất khẩu: Trường hợp Việt Nam thời kỳ 2000- 2012 / Nguyễn Khắc Minh // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 219 tháng 9 .- Tr.20-29 .- 330
Nghiên cứu này xem xét có tồn tại chăng ảnh hưởng lan tỏa của FDI, tác động của dao động tỷ giá và ảnh hưởng của thị trường tài chính lên các doanh nghiệp trong các ngành công nghiệp định hướng xuất khẩu của ngành chế tác. Để ước lượng đầu ra và TFP, đã khắc phục khả năng chệch đồng thời bằng việc sử dụng thủ tục của Levinshon-Petrin.
11372 Rủi ro và tỷ suất sinh lời vượt trội của cổ phiếu ngành bất động sản Việt Nam / Nguyễn Duy Kha, Võ Thị Quý // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 219 tháng 9 .- Tr. 38-45. .- 330
Nghiên cứu tác động của các yếu tố rủi ro đến tỷ suất sinh lời của cổ phiếu doanh nghiệp bất động sản, tác giả xây dựng mô hình 5 nhân tố bao gồm 3 nhân tố của mô hình Fama - French (1993), mô hình 4 nhân tố Carhart (1997) và nhân tố tỷ số thanh toán hiện hành.
11373 Nghiên cứu xu hướng quản trị lợi nhuận do thay đổi thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Đặng Ngọc Hùng // .- 2015 .- Số 219 tháng 9 .- Tr. 46-54 .- 330
Bài viết sử dụng mô hình Friedlan (1994) để nghiên cứu thực nghiệm xem các công ty có thực hiện việc điều chỉnh lợi nhuận hay không. Dữ liệu nghiên cứu được thu thập từ 193 công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2011-2014.
11374 Phản ứng của thị trường khi công bố thông tin chi trả cổ tức- Nghiên cứu thực nghiệm trên thị trường chứng khoán Việt Nam / Võ Xuân Vinh, Đoàn Thị Minh Thái // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 219 tháng 9 .- Tr. 55-65 .- 332.64
Bài báo nghiên cứu phản ứng của thị trường khi công bố thông tin chi trả cổ tức bằng tiền. Ngoài ra, bài báo còn xem xét tác động của các yếu tố đặc trưng của doanh nghiệp đến phản ứng của thị trường. Dữ liệu được sử dụng bao gồm các công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam từ tháng 01/2008 đến tháng 05/2014. Áp dụng phương pháp nghiên cứu sự kiện trong tài chính, kết quả cho thấy thị trường không hiệu quả ở dạng vừa.
11375 Các nhân tố tác động lên sự hài lòng của nhân viên: Nghiên cứu tại Hà Nội / Lê Thái Phong // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 219 tháng 9 .- Tr. 66-77 .- 330
Bài viết này kế thừa các mô hình nghiên cứu trước đó nhưng đặt trong bối cảnh nghiên cứu là các doanh nghiệp ở Việt Nam. Bằng cách điều tra 155 người đang làm việc tại các doanh nghiệp ở Hà Nội, bài viết chỉ ra rằng sự hài lòng của nhân viên là tổ hợp của 4 yếu tố bao gồm tính chất công việc, tiền lương và phúc lợi, đào tạo và thăng tiến,và quan hệ công việc.
11376 Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn khách sạn 2 sao của khách du lịch nội địa đến Huế / Phan Thị Minh Lý, Hoàng Thị Anh Thư // Kinh tế & phát triển .- 2015 .- Số 219 tháng 9 .- Tr. 78-86 .- 330
Kết quả phân tích hồi quy bội cho thấy, các nhân tố ảnh hưởng đến ý định lựa chọn khách sạn 2 sao của khách du lịch nội địa khi đến Huế, xếp theo thứ tự quan trọng giảm dần là: (1) giá cả, (2) sản phẩm, (3) vị trí, (4) an ninh an toàn, (5) nhân viên phục vụ, (6) ảnh hưởng xã hội, và (7) chiêu thị.
11377 Cải cách thủ tục hành chính: nhìn từ góc độ thể chế / ThS. Nguyễn Cảnh Toàn // Tài chính .- 2015 .- Số 614 tháng 8 kỳ 1 .- Tr. 63-65 .- 658
Tập trung đánh giá những kết quả và hạn chế trong quá trình triển khai thực hiện cải cách hành chính và đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hơn nữa công tác cải cách thủ tục hành chính hiện nay.
11378 Chính sách thuế thương mại điện tử tại một số nước và gợi ý cho Việt Nam / ThS. Đỗ Thị Hoàng Hà // Tài chính .- 2015 .- Số 612 tháng 7 kỳ 1 .- Tr. 27-29 .- 658
Bài viết phân tích thực trạng chính sách thuế thương mại điện tử tại một số nước, từ đó đưa ra những gợi ý cho Việt Nam.
11379 Giải pháp hạn chế rủi ro cho các doanh nghiệp niêm yết ngành cao su / TS. Đỗ Huyền Trang, Trần Thị Thanh Nhị // Tài chính .- 2015 .- Số 612 tháng 7 kỳ 1 .- Tr. 48-50 .- 658
Bài viết phân tích dự báo nguy cơ rủi ro, có thể tác động đến các doanh nghiệp cao su đang niêm yết trên thị trường chứng khoán VN, từ đó đưa ra một số giải pháp nhàm hạn chế rủ ro.
11380 Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ / ThS. Nguyễn Hoàng Tuấn, Nguyễn Tuấn Trung // Tài chính .- 2015 .- Số 612 tháng 7 kỳ 1 .- Tr. 44-47 .- 658
Thực trạng xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam sang thị trường Hoa Kỳ; Cơ hội và thách thức; Giải pháp pháp thúc đẩy xuất khẩu hàng dệt may Việt Nam vào Hoa Kỳ.