CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Quản Trị Kinh Doanh

  • Duyệt theo:
11351 Kiểm soát lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2005 đến nay - Những gợi ý chính sách cho giai đoạn 2016-2020 / Nguyễn Thị Hiền // Thị trường Tài chính Tiền tệ .- 2015 .- Số 19 (436) tháng 10 .- Tr. 33-36 .- 332.4

Lạm phát và quá trình kiểm soát lạm phát của Việt Nam giai đoạn 2005 đến nay, những vấn đề hạn chế trong quá trình soát lạm phát của chính sách tiền tệ đến nay, một số gợi ý cho giai đoạn 2016-2020.

11352 Công nghiệp hóa nông thôn ở một số nước châu Á và hàm ý chính sách cho Việt Nam / Nguyễn Hồng Sơn, Trần Quang Tuyến // .- 2015 .- Số 221 tháng 11 .- Tr. 27-34 .- 338.9

Bài viết nghiên cứu kinh nghiệm công nghiệp hóa nông thôn ở một số nước và vùng lãnh thổ Châu Á. Đài Loan và Trung Quốc được coi là hai nền kinh tế đạt được nhiều thành công trong công nghiệp hóa nông thôn. Thành công này có được là do Đài Loan và Trung Quốc đã thực hiện mô hình công nghiệp hóa nông thôn nội sinh – phát triển công nghiệp nông thôn bằng chính các doanh nghiệp ở nông thôn. Ngược lại, Thái Lan, Hàn Quốc và Philippines đã theo đuổi mô hình công nghiệp hóa nông thôn ngoại sinh, với kỳ vọng rằng sự phát triển của công nghiệp đô thị trong thời kỳ đầu công nghiệp hóa sẽ lan tỏa tới khu vựng nông thôn và thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa nông thôn.

11353 Nghiên cứu các nhân tố tác động lên lòng trung thành của khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ / Nguyễn Thị An Bình, Phạm Long // Kinh tế và phát triển .- 2015 .- Số 221 tháng 11 .- Tr. 74-81 .- 658.8

Bài viết này nhằm mục đích tìm hiểu về lòng trung thành của khách hàng và xác định các nhân tố tác động lên lòng trung thành của khách hàng đối với các ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Kết quả cho thấy các nhân tố thuộc nhóm chất lượng dịch vụ, chi phí chuyển đổi và trách nhiệm xã hội có ảnh hưởng nhiều nhất và có mối quan hệ thuận chiều với lòng trung thành của khách hàng.

11354 Nâng cao chất lượng và hiệu quả đầu tư công ở Việt Nam đến năm 2020 / Diệp Gia Luật // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 11 tháng 11 .- Tr. 2-24 .- 658.5

Trình bày các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao chất lượng và hiệu quả đầu tư công tại VN giai đoạn đến năm 2020, cần thiết phải thực hiện các giải pháp: (i) Điều chỉnh cơ cấu, danh mục đầu tư hợp lí; (ii) Cải thiện môi trường thể chế; (iii) Kiểm soát hiệu quả đầu tư; và (iv) Đổi mới hệ thống giám sát đầu tư công.

11355 Các nhân tố dẫn đến vượt dự toán trong các dự án công của ngành giao thông đường bộ tại TP. Hồ Chí Minh / Dương Thị Bình Minh, Nguyễn Thị Bích Trâm // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 11 tháng 11 .- Tr. 25-44 .- 658.4 012

Trình bày kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 nhân tố gây vượt dự toán trong ngành GTĐB tại TP.HCM theo thứ tự mức độ tác động tăng dần, bao gồm: (1) Ảnh hưởng bởi điều kiện tự nhiên-xã hội; (2) Ảnh hưởng bởi kinh tế; (3) Nhà thầu yếu kém; và (4) Chủ đầu tư thiếu năng lực, kinh nghiệm.

11356 Động lực nâng cao chất lượng phát triển ngành công nghiệp điện tử TP. Hồ Chí Minh / Huỳnh Thế Nguyễn // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 11 tháng 11 .- Tr. 45-62 .- 658.1

Tiến hành theo cách tiếp cận biên ngẫu nhiên với phương pháp ước lượng MLE (Maximum Likelihood Estimation) cho bộ dữ liệu bảng được truy xuất từ các cuộc điều tra doanh nghiệp hàng năm của Tổng cục Thống kê giai đoạn 2007–2013. Kết quả nghiên cứu cho thấy đổi mới, cải tiến và tín hiệu đổi mới, cải tiến lan toả từ doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài trở thành động lực nâng cao chất lượng và định hình năng suất tương lai cho các doanh nghiệp công nghiệp điện tử TP.HCM.

11357 Tác động của thanh khoản thị trường chứng khoán đến đầu tư của các công ty niêm yết: Bằng chứng tại Việt Nam / Trần Ngọc Thơ, Đặng Như Ý // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 11 tháng 11 .- Tr. 63-79 .- 332.63

Áp dụng các phương pháp đo lường khác nhau của đầu tư và thanh khoản cũng như xem xét sự tương tác của thanh khoản và các nhân tố bao gồm: Phát hành cổ phiếu mới, tình trạng ràng buộc tài chính theo quy mô công ty, và cơ hội tăng trưởng lên đầu tư thực của công ty.

11358 Yếu tố tác động đến nợ xấu các ngân hàng thương mại Việt Nam / Nguyễn Thị Hồng Vinh // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 11 tháng 11 .- Tr. 80-98 .- 332.12

Bài viết nhằm phân tích các yếu tố tác động đến nợ xấu của hệ thống ngân hàng thương mại VN (NHTMVN) giai đoạn 2007–2014. Ba mô hình ước lượng dữ liệu bảng là hiệu ứng cố định FE, phương pháp Mômen tổng quát GMM dạng sai phân và GMM dạng hệ thống được sử dụng để kiểm định ảnh hưởng của các yếu tố đến nợ xấu NHTMVN.

11359 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện của các doanh nghiệp niêm yết trên HOSE / Nguyễn Thị Thu Hảo // Phát triển Kinh tế .- 2015 .- Số 11 tháng 11 .- Tr. 99-115 .- 332.64

Kết quả phân tích chỉ ra 3 nhân tố: (1) Quy mô; (2) Loại hình sở hữu có yếu tố nước ngoài; (3) Lợi nhuận có ảnh hưởng đến mức độ công bố thông tin tự nguyện của các DN niêm yết trên thị trường HOSE. Tác giả cũng đưa ra các hàm ý chính sách và kiến nghị giải pháp nhằm nâng cao mức độ công bố thông tin tự nguyện của các DN trên thị trường HOSE.

11360 Nâng cao tính tuân thủ pháp luật thuế: Khảo sát kinh nghiệm quốc tế / Lèng Hoàng Minh // Tài chính .- 2015 .- Số 620 tháng 11 .- Tr. 59-61 .- 658.153

Bài viết nêu ra một số bài học hữu ích, giúp hoàn thiện công nghệ và phương pháp quản lý để nâng cao tính tuân thủ của người nộp thuế ở Việt Nam.