CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kinh tế - Tài chính

  • Duyệt theo:
871 Quản lý thuế trong bối cảnh chuyển đổi số tại CHDCND Lào / Vilakone Tommany // .- 2023 .- Số 809 .- Tr. 96 - 98 .- 658

Quản lý thuế là một lĩnh vực hàng đầu trong quản lý tài chính nhà nước, tác động trực tiếp đến thu ngân sách qua thuế nội địa và xuất, nhập khẩu. Chuyển đổi số trong quản lý thuế không chỉ giảm công việc xử lý dữ liệu, nhân lực và chi phí hành chính, mà còn tối ưu hóa hiệu suất quản lý thuế và đảm bảo nghĩa vụ thuế kịp thời, chính xác, thích ứng với thời gian thực. Bài viết đánh giá tình hình quản lý thuế dưới tác động của chuyển đổi số tại CHDCND Lào, từ đó, đề xuất khuyến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả và bền vững của công tác quản lý thuế.

872 Phát triển kinh tế tuần hoàn ở Pháp / Nguyễn Thị Thu Hồng // .- 2023 .- Số 809 .- Tr. 103 - 105 .- 332

Phát triển kinh tế tuần hoàn đang dần trở thành xu hướng của nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới nhằm giải quyết những thách thức ngày càng lớn giữa tăng trưởng kinh tế và bảo vệ môi trường, tiến tới xây dựng một nền kinh tế phát triển bền vững. Với mục tiêu giảm 50% số lượng rác thải trước năm 2025, tận dụng tối đa phế phẩm, phế liệu để làm ra những sản phẩm mới, góp phần bảo vệ môi trường, Pháp đã quyết tâm đẩy nhanh kinh tế tuần hoàn. Bài viết trao đổi về kinh nghiệm phát triển kinh tế tuần hoàn ở Pháp trong thời gian qua, từ đó đưa ra một số hàm ý cho Việt Nam.

873 Triển khai kinh tế tuần hoàn tại một số quốc gia trên thế giới / Phạm Ngọc Phong, Trần Thị Mỹ Liên // .- 2023 .- Số 809 .- Tr. 106 - 109 .- 332

Khái niệm kinh tế tuần hoàn đã thu hút được sự chú ý đáng kể trên toàn cầu như một cách tiếp cận bền vững để giải quyết những thách thức về cạn kiệt tài nguyên và suy thoái môi trường. Bài viết này nhằm mục đích khám phá kinh nghiệm thực hiện các nguyên tắc kinh tế tuần hoàn ở một số quốc gia trên thế giới. Bằng cách xem xét các nghiên cứu điển hình thành công và các bài học chính, nghiên cứu này tìm cách đưa ra các khuyến nghị thiết thực cho các doanh nghiệp Việt Nam để nắm bắt thực tiễn triển khai kinh tế tuần hoàn và đóng góp cho sự phát triển bền vững.

874 Thể chế thúc đẩy phát triển công nghiệp xanh tại một số địa phương và bài học cho tỉnh Hưng Yên / Nguyễn Lệ Hương // .- 2023 .- Số 809 .- Tr. 113 - 115 .- 332

Công nghiệp xanh dần trở thành xu thế phát triển trở thành động lực tăng trưởng kinh tế của đất nước nói chung và tỉnh Hưng Yên nói riêng. Để phát triển công nghiệp xanh, tỉnh Hưng Yên ngày càng đề cao các hoạt động cắt giảm khí thải, tiết kiệm năng lượng, tài nguyên, giảm thiểu các tác động môi trường trong quá trình sản xuất. Tuy nhiên, phát triển công nghiệp xanh ở Hưng Yên mới chỉ ở điểm xuất phát. Qua nghiên cứu kinh nghiệm thể chế thúc đẩy công nghiệp.

875 Giải pháp phát triển cân bằng kinh tế, xã hội và môi trường tại tỉnh Nam Định / Võ Thị Hiệp // .- 2023 .- Số 809 .- Tr. 123 - 125 .- 332

Bài viết phân tích thực trạng phát triển bền vững ở tỉnh Nam Định, qua đó đề ra giải pháp giúp Tỉnh phát triển cân bằng cả về kinh tế, xã hội và môi trường.

876 Phát triển du lịch biển của Thanh Hóa / Nguyễn Ngọc Tiến // .- 2023 .- Số 809 .- Tr. 130 - 133 .- 910

Trong các loại hình du lịch, du lịch biển là loại hình có tiềm năng phát triển lớn ở nước ta. Tuy nhiên, hiện nay du lịch biển Việt Nam còn chưa khai thác hiệu quả tiềm năng, đồng thời lại nảy sinh một số vấn đề về bảo vệ tài nguyên du lịch, trật tự, an toàn, vệ sinh môi trường du lịch biển. Bài viết lựa chọn Thanh Hóa là một trong những địa phương có du lịch biển phát triển nhanh, nghiên cứu những thành công và hạn chế trong phát triển du lịch biển Thanh Hoá hiện nay để rút ra những bài học kinh nghiệm quý để làm cơ sở xây dựng các giải pháp đảm bảo phát triển du lịch biển bền vững tại các địa phương khác trong cả nước.

877 Sự gắn kết người lao động và những ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại thành phố Hồ Chí Mình / Bùi Quang Hưng, Nguyễn Minh Tuấn // .- 2023 .- Số 809 .- Tr. 145 - 149 .- 332

Bài viết nghiên cứu sự gắn kết của người lao động với tổ chức, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại thành phố Hồ Chí Minh. Mô hình nghiên cứu đề xuất bao gồm các yếu tố: Thu nhập phúc lợi; môi trường làm việc; đào tạo và thăng tiến; đặc điểm công việc; chính sách khen thưởng và sự công nhận. Từ kết quả nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất hàm ý quản trị nhằm giúp các doanh nghiệp nhỏ và vừa có những giải pháp phù hợp để người lao động gắn kết với tổ chức hơn nữa.

878 Quản lý nhà nước về phát triển nguồn nhân lực ngành vận tải hàng không giai đoạn hậu covid-19 / Nguyễn Sỹ Thành, Lê Minh Quang // .- 2023 .- Số 809 .- Tr. 153 - 157. .- 332

Là ngành kinh tế có tầm quan trọng đặc biệt, trong năm 2022, vận tải hàng không Việt Nam đã ghi nhận những dấu hiệu phục hồi khi nền kinh tế chuyển sang thích ứng an toàn linh hoạt với bối cảnh hậu COVID-19. Tuy nhiên, việc phục hồi vẫn đan xen nhiều khó khăn, thách thức đối với quản lý nhà nước về ngành Vận tải hàng không nói chung và quản lý phát triển nguồn nhân lực cho Ngành này nói riêng. Trên cơ sở tổng quan nghiên cứu về quản lý phát triển nguồn nhân lực ngành vận tải hàng không, bài viết đánh giá thực trạng quản lý nhân sự ngành Vận tải hàng Việt Nam trong tương quan so sánh với bối cảnh quốc tế, từ đó đề xuất các giải pháp chính sách có tính định hướng để ngành này có thể đối mặt với những thách thức hiện tại và phát triển bền vững trong tương lai.

879 Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ theo định hướng quản trị rủi ro tại Agribank Tây Ninh / Nguyễn Thanh Vũ // .- 2023 .- Số 809 .- Tr. 162 - 164 .- 657

Nghiên cứu đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ theo định hướng quản trị rủi ro tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) – Chi nhánh tỉnh Tây Ninh. Sử dụng phương pháp đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy bội với sự trợ giúp của các phần mềm SPSS, kết quả nghiên cứu cho thấy, có 05 nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ theo định hướng quản trị rủi ro tại Agribank – Chi nhánh tỉnh Tây Ninh được sắp xếp theo thứ tự mức độ ảnh hưởng như sau: Đánh giá rủi ro; Hoạt động Kiểm soát; Giám sát; Môi trường kiểm soát; Thông tin truyền thông.

880 Nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng nhân lực tham mưu ở đơn vị quản lý nghiên cứu khoa học / Nguyễn Thị Mai Phươn // .- 2023 .- Số 809 .- Tr. 165 – 167 .- 332

Thu nhận, xử lý thông tin, phân tích, đánh giá, dự báo tình hình có liên quan đến sự phát triển của khoa học và công nghệ trong nước và thế giới, của các cấp Bộ, ngành; đề xuất các phương án, giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động nghiên cứu khoa học của từng lĩnh vực cụ thể đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. Bài viết phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng nhân lực tham mưu ở các đơn vị quản lý nghiên cứu khoa học.