CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Kinh tế - Tài chính
161 Ảnh hưởng của đầu tư nước ngoài, công nghiệp hóa, tài nguyên và đổi mới công nghệ đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam / Trần Văn Hưng // .- 2024 .- Số 323 - Tháng 05 .- Tr. 45-56 .- 332.63
Để ước lượng mối quan hệ phức tạp này, mô hình hồi qui phân vị và kiểm định nhân quả quang phổ được sử dụng nhằm phân tích tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc trên các điều kiện kinh tế và tần số khác nhau. Kết quả cho thấy, phần lớn phân vị của các biến nghiên cứu, FDI, TEC, NAR, IDV tác động dương đến tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam. Hơn nữa, kiểm định nhân quả Granger cũng cho rằng tồn tại mối quan hệ hai chiều giữa các biến nghiên cứu trên các tần số khác nhau. Kết quả này cung cấp thông tin hữu ích cho nhà chính sách hoạch định chiến lược ngắn hạn và dài hạn nhằm đạt phát triển kinh tế ổn định.
162 Hiệu quả kỹ thuật nghề lưới rê xa bờ tỉnh Khánh Hòa / Nguyễn Đăng Đức, Phạm Thu Hằng // .- 2024 .- Số 323 - Tháng 05 .- Tr. 57-66 .- 330
Nghiên cứu này sử dụng mô hình DEA (Data envelopment analysis) để phân tích hiệu quả kỹ thuật của nghề lưới rê xa bờ, tỉnh Khánh Hòa. Kết quả nghiên cứu cho thấy nếu đầu ra giữ nguyên không đổi, bình quân các đầu vào của sản xuất (công suất máy, dầu và tổng số ngày lao động trên biển) có thể giảm xuống khoảng 15,3% nếu trình độ tay nghề của ngư phủ và việc tổ chức quản lý sản xuất đạt mức tốt nhất. Kết quả nghiên cứu này cho thấy chính sách hỗ trợ đóng tàu công suất lớn của Chính phủ cần đi kèm với chính sách nguồn nhân lực trong nghề cá, hiện tại ngư dân chưa làm chủ được công nghệ của các đội tàu này, dẫn tới sử dụng lãng phí các yếu tố đầu vào.
163 Phòng ngừa rủi ro trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay / Nguyễn Thu Thủy // .- 2024 .- Số 323 - Tháng 05 .- Tr. 79-89 .- 332.12
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá rủi ro trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2013-2023. Dựa vào các dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến chủ đề nghiên cứu, với phương pháp nghiên cứu tại bàn, tác giả đã tổng hợp và chỉ ra hàng loạt các nguy cơ tiềm ẩn gây ra những đổ vỡ trong hoạt động của ngân hàng, đó là: (i) Rủi ro trong hoạt động tín dụng; (ii) Rủi ro quản lý thanh khoản; (iii) Rủi ro lãi suất vẫn hiện hữu trong hoạt động kinh doanh; (iv) Các tỷ lệ an toàn hoạt động thực chất không đảm bảo; (v) Kết quả kinh doanh thấp, nhiều ngân hàng bị thua lỗ; (vi) Tình trạng sở hữu chéo giữa các ngân hàng,... Từ kết quả phân tích này tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa rủi ro trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam thời gian tới.
164 Thực thi ESG trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam : thực trạng và một số giải pháp / Trần Linh Huân // .- 2024 .- Số đặc biệt .- Tr. 26-33 .- 332.12
Bài viết phân tích, đánh giá sự cần thiết của việc thực thi ESG trong lĩnh vực ngân hàng, làm rõ thực trạng thực thi về vấn đề này và từ đó, đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi ESG trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam.
165 Chiến lược ESG góp phần thúc đẩy tăng trưởng xanh kinh tế xanh trong ngành ngân hàng / Phùng Thị Ngọc Ánh, Nguyễn Hoàng Mỹ Duyên // .- 2024 .- Số đặc biệt .- Tr. 34-40 .- 332.12
Bài viết cung cấp tình hình thực tế của các ngành ngân hàng, đồng thời xác định rõ ràng những khó khăn và thách thức trong việc thực thi ESG.
166 Thuận lợi, thách thức và giải pháp về ESG trong hệ thống ngân hàng Việt Nam / Huỳnh Anh Thư, Nguyễn Thị Trúc // .- 2024 .- Số đặc biệt .- Tr. 61-69 .- 332.12
Đánh giá tình hình triển khai ESG, phân tích lợi ích và thách thức của việc triển khai ESG tại các ngân hàng Việt Nam hiện nay, từ đó đề xuất các biện pháp để nâng cao việc triển khai ESG trong ngành ngân hàng Việt Nam. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu sử dụng là nghiên cứu tài liệu, thu thập dữ liệu từ các công trình nghiên cứu, báo cáo và thông tin từ website của các ngân hàng.
167 Thực thi ESG tại Agribank: cơ hội, thách thức và giải pháp, kiến nghị / Nguyễn Thị Thu Hà, Trần Quang Tiến // .- 2024 .- Số đặc biệt .- Tr. 70-78 .- 332.12
Tập trung đi sâu vào việc thực thi ESG tại Agribank: cơ hội, thách thức và các giải pháp triển khai ESG trong hệ thống Agribank.
168 Ngành ngân hàng với chiến lược ESG góp phần thúc đẩy tăng trưởng xanh, kinh tế xanh / Võ Thị Mỹ Duyên, Nguyễn Thị Thu Hiền // .- 2024 .- Số đặc biệt .- Tr. 79-86 .- 332.12
Phân tích những đóng góp của ngành ngân hàng cho tăng trưởng xanh, kinh tế xanh thông qua chiến lược ESG trong giai đoạn vừa qua.
169 Phát huy vai trò của chuyển đổi số trong việc thực thi ESG của ngân hàng thương mại Việt Nam / Hà Thị Tuyết Trinh, Trần Thị Khánh Ly // .- 2024 .- Số đặc biệt .- Tr. 87-92 .- 332.12
Bài viết đánh giá tầm quan trọng của chuyển đổi số trong quá trình thực thi ESG, đưa ra một số tồn tại khi thực thi ESG tại các ngân hàng, từ đó đưa ra giải pháp để phát huy vai trò của chuyển đổi số trong việc thực thi ESG.
170 Cơ hội và thách thức trong việc áp dụng ESG vào hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng Việt Nam / Nguyễn Thị Ngọc Trinh, Cao Thị Thanh Điền // .- 2024 .- Số đặc biệt .- Tr. 93-99 .- 332.12
Bài viết tập trung nghiên cứu về sự ảnh hưởng của tiêu chí môi trường, xã hội quản trị (ESG) đối với hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam; phân tích những thuận lợi trong áp dụng ESG bao gồm lợi thế cạnh tranh, tăng tinh minh bạch và giảm rủi ro trong hoạt động kinh doanh; bên cạnh đó đưa ra một số khó khan trong quá trình thực hiện, bao gồm những thách thức như hoạt động kinh doanh hiệu quả, thông tin công bố thiếu minh bạch, áp lực từ phía cổ đông và nhà đầu tư. Qua đó, đề xuất một số khuyến nghị nhằm hỗ trợ ngành Ngân hàng Việt Nam triển khai hiệu quả các tiêu chí ESG; đồng thời, tránh những rủi ro không mong muốn trong hoạt động kinh doanh.