CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kinh tế - Tài chính

  • Duyệt theo:
151 Giải pháp phát triển bền vững thị trường trái phiếu doanh nghiệp Việt Nam / Nguyễn Quang Thuân // .- 2023 .- Số 812 .- Tr. 18-21 .- 332

Sự phát triển của thị trường trái phiếu góp phần làm giảm áp lực lên vốn tín dụng ngân hàng, nhất là vốn trung dài hạn cho đầu tư kinh doanh của doanh nghiệp. Môi trường pháp lý cho lĩnh vực này cũng ngày càng được hoàn thiện. Tuy nhiên, sự phát triển nóng của thị trường trái phiếu, cũng như việc thiếu kiểm tra chặt chẽ mục đích sử dụng tiền phát hành trái phiếu của doanh nghiệp đang gây những rủi ro tiềm ẩn cho nền kinh tế, điển hình như vụ việc Tân Hoàng Minh. Bên cạnh đó là khả năng thanh toán thời gian tới của trái phiếu doanh nghiệp bất động sản cũng đang đặt ra những vấn đề cần được đặc biệt quan tâm. Bài viết sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, phân tích và đánh giá dựa trên số liệu và tư liệu thứ cấp của một số cơ quan chức năng, làm rõ nội dung nói trên, đưa ra một số khuyến nghị có liên quan.

152 Thực trạng nợ xấu của các ngân hàng thương mại kế từ sau khi Việt nam gia nhập WTO / Lê Thị Mai Hương // .- 2024 .- K1 - Số 263 - Tháng 5 .- Tr. 50-54 .- 332.12

Bài viết phân tích một số nguyên nhân dẫn đến nợ xấu của các NHTM ở nước ta để làm cơ sở đề xuất một số kiến nghị nhằm giúp cho các NHTM ở Việt Nam duy trì tỷ lệ nợ xấu ở mức an toàn.

153 Thu hút FDI vào Việt Nam : những triển vọng và một số giải pháp / Nguyễn Trọng Hòa // .- 2024 .- K1 - Số 263 - Tháng 5 .- Tr. 55-59 .- 332.63

Bài viết phân tích kết quả đạt được, cùng những tồn tại, hạn chế trong thu hút FDI tại Việt Nam, từ đó khuyến nghị một số giải pháp trong thời gian tới.

154 Hiệu ứng lan tỏa của đầu tư trực tiếp nước ngoài tới doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ Việt Nam / Hoàng Anh Tuấn, Đỗ Thị Thanh Huyền // .- 2024 .- K1 - Số 263 - Tháng 5 .- Tr. 60-65 .- 332.63

Kết quả nghiên cứu cho thấy FDI tác động tích cực đến doanh thu của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trong nước. Ngoài ra, những đặc điểm của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trong nước như năng suất, chất lượng nguồn nhân lực, giá trị tài sản cố định có tác động tích cực đến sự phát triển của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ Việt Nam.

155 Chính sách tài chính cho tăng trưởng xanh, hướng tới cam kết của Việt Nam tại COP26 giảm phát thải ròng bằng 0 / Nguyễn Việt Bình // .- 2024 .- K1 - Số 263 - Tháng 5 .- Tr. 66-70 .- 332.1

Tập trung phân tích thực trạng chính sách tài chính cho TTX, mục tiêu giảm phát thải ròng bằng không của Việt Nam, kinh nghiệm quốc tế và đưa ra một số hàm ý chính sách cho Việt Nam.

156 Thực trạng lợi ích kinh tế của công nhân trong các công ty dệt may ở tỉnh Nam Định dưới hình thức thu nhập / Nguyễn Như Quảng // .- 2024 .- K1 - Số 263 - Tháng 5 .- Tr. 71-74 .- 330

Bài viết phân tích, đánh giá thực trạng lợi ích kinh tế của công nhân trong các công ty dệt may qua góc nhìn thu nhập, từ đó chỉ rõ những tồn tại, hạn chế và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao thu nhập cho công nhâ trong các công ty dệt may ở tỉnh Nam Định.

157 Phát triển ngành nông nghiệp công nghệ cao : kinh nghiệm quốc tế và liên hệ với Việt Nam / Nguyễn Thị Kim Nguyên // .- 2024 .- K1 - Số 263 - Tháng 5 .- Tr. 92-96 .- 330

Bài viết đưa ra kinh nghiệm của một số quốc gia có nền nông nghiệp phát triển, từ đó tìm ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong việc phát triển nền nông nghiệp theo hướng công nghệ cao.

158 Ảnh hưởng của đầu tư nước ngoài, công nghiệp hóa, tài nguyên và đổi mới công nghệ đến tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam / Trần Văn Hưng // .- 2024 .- Số 323 - Tháng 05 .- Tr. 45-56 .- 332.63

Để ước lượng mối quan hệ phức tạp này, mô hình hồi qui phân vị và kiểm định nhân quả quang phổ được sử dụng nhằm phân tích tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc trên các điều kiện kinh tế và tần số khác nhau. Kết quả cho thấy, phần lớn phân vị của các biến nghiên cứu, FDI, TEC, NAR, IDV tác động dương đến tăng trưởng kinh tế tại Việt Nam. Hơn nữa, kiểm định nhân quả Granger cũng cho rằng tồn tại mối quan hệ hai chiều giữa các biến nghiên cứu trên các tần số khác nhau. Kết quả này cung cấp thông tin hữu ích cho nhà chính sách hoạch định chiến lược ngắn hạn và dài hạn nhằm đạt phát triển kinh tế ổn định.

159 Hiệu quả kỹ thuật nghề lưới rê xa bờ tỉnh Khánh Hòa / Nguyễn Đăng Đức, Phạm Thu Hằng // .- 2024 .- Số 323 - Tháng 05 .- Tr. 57-66 .- 330

Nghiên cứu này sử dụng mô hình DEA (Data envelopment analysis) để phân tích hiệu quả kỹ thuật của nghề lưới rê xa bờ, tỉnh Khánh Hòa. Kết quả nghiên cứu cho thấy nếu đầu ra giữ nguyên không đổi, bình quân các đầu vào của sản xuất (công suất máy, dầu và tổng số ngày lao động trên biển) có thể giảm xuống khoảng 15,3% nếu trình độ tay nghề của ngư phủ và việc tổ chức quản lý sản xuất đạt mức tốt nhất. Kết quả nghiên cứu này cho thấy chính sách hỗ trợ đóng tàu công suất lớn của Chính phủ cần đi kèm với chính sách nguồn nhân lực trong nghề cá, hiện tại ngư dân chưa làm chủ được công nghệ của các đội tàu này, dẫn tới sử dụng lãng phí các yếu tố đầu vào.

160 Phòng ngừa rủi ro trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam hiện nay / Nguyễn Thu Thủy // .- 2024 .- Số 323 - Tháng 05 .- Tr. 79-89 .- 332.12

Nghiên cứu này được thực hiện nhằm đánh giá rủi ro trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam giai đoạn 2013-2023. Dựa vào các dữ liệu thứ cấp thu thập được liên quan đến chủ đề nghiên cứu, với phương pháp nghiên cứu tại bàn, tác giả đã tổng hợp và chỉ ra hàng loạt các nguy cơ tiềm ẩn gây ra những đổ vỡ trong hoạt động của ngân hàng, đó là: (i) Rủi ro trong hoạt động tín dụng; (ii) Rủi ro quản lý thanh khoản; (iii) Rủi ro lãi suất vẫn hiện hữu trong hoạt động kinh doanh; (iv) Các tỷ lệ an toàn hoạt động thực chất không đảm bảo; (v) Kết quả kinh doanh thấp, nhiều ngân hàng bị thua lỗ; (vi) Tình trạng sở hữu chéo giữa các ngân hàng,... Từ kết quả phân tích này tác giả đã đề xuất một số giải pháp nhằm phòng ngừa rủi ro trong hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam thời gian tới.