CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kinh tế - Tài chính

  • Duyệt theo:
1051 Tác động lan tỏa của đầu tư công tới phát triển kinh tế - xã hội / Nguyễn Văn Tùng // .- 2023 .- Số 808 .- Tr. 6-10 .- 330

Giai đoạn 2023-2025, nền kinh tế Việt Nam được dự báo tiếp tục đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức và tiềm ẩn nhiều rủi ro từ các hệ lụy tiêu cực do tác động của hậu đại dịch COVID-19, xung đột chính trị - thương mại của các nước trên thế giới và tình trạng suy thoái kinh tế toàn cầu. Trong bối cảnh đó, nguồn vốn đầu tư công cần tiếp tục đóng vai trò là nguồn “vốn mồi” kích thích nhiều nguồn vốn khác tham gia vào quá trình thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, góp phần tạo ra tác động lan tỏa cho phát triển bền vững.

1052 Giải pháp khơi thông “điểm nghẽn” đầu tư công / Đỗ Diệu Hương // .- 2023 .- Số 808 .- Tr. 11-15 .- 330

Trong bối cảnh cả sản xuất công nghiệp và xuất khẩu đang sụt giảm, thị trường vốn tắc nghẽn thì đầu tư công đóng vai trò then chốt, giải ngân vốn đầu tư công là một giải pháp quan trọng để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và giảm gánh nặng vốn vào hệ thống ngân hàng và thị trường tiền tệ. Mặc dù, Chính phủ đã đưa ra nhiều giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án đầu tư, song tốc độ giải ngân vốn đầu tư công vẫn chậm, chưa đạt được kết quả như mong muốn. Để đẩy nhanh giải ngân và tăng cường vốn đầu tư công cần giải pháp tổng thể cả về thể chế, chính sách và tổ chức triển khai giúp khơi thông các “điểm nghẽn” và tăng cường hiệu quả đầu tư công trong thời gian tới.

1053 Phát triển thanh toán điện tử dựa trên nền tảng công nghệ ngân hàng số ở Việt Nam hiện nay / Phạm Công Quân // .- 2023 .- Số 14 .- Tr. 28 - 34 .- 332

Bài viết khái quát chủ trương, chính sách của Chính phủ Việt Nam về phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, kết quả triển khai công nghệ ngân hàng số trong lĩnh vực dịch vụ thanh toán điện tử tại các ngân hàng Việt Nam hiện nay, đưa ra một số đánh giá. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp và khuyến nghị chính sách nhằm phát triển công nghệ ngân hàng số ở Việt Nam hiện nay.

1054 Tác động của trách nhiệm xã hội đến tính thanh khoản cổ phiếu của công ty: Bằng chứng thực nghiệm từ các thị trường mới nổi / Hồ Thị Hải Ly // .- 2023 .- Số 06 .- Tr. 35-54 .- 332.45

Nghiên cứu chỉ ra rằng các công ty hoạt động trên các thị trường mới nổi có mức độ thực hiện trách nhiệm xã hội càng cao sẽ có tính thanh khoản cổ phiếu càng thấp. Quan hệ nghịch chiều này đến từ cả ba khía cạnh bao gồm chỉ số môi trường, xã hội, và quản trị. Kết quả này phù hợp với giả thuyết đặt ra rằng ở các thị trường mới nổi, tình trạng thao túng thông tin, môi trường thể chế yếu kém, và mức độ bảo vệ nhà đầu tư thấp làm tăng thông tin bất đối xứng và giảm tính thanh khoản cổ phiếu của các công ty. Đặc biệt, mối quan hệ nghịch chiều này bị suy yếu với các công ty được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán uy tín hàng đầu hoặc các công ty hoạt động ở các môi trường thể chế mạnh.

1055 Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với năng suất các nhân tố tổng hợp của các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nội địa / Tô Trung Thành, Nguyễn Quỳnh Trang // .- 2023 .- Số 314 - Tháng 8 .- Tr. 2-12 .- 332

Tác động của đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tới doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ nội địa đóng vai trò quan trọng đối với việc thúc đẩy tham gia chuỗi giá trị toàn cầu của nền kinh tế. Để đánh giá tác động của FDI đối với năng suất nhân tố tổng hợp (TFP) của công nghiệp hỗ trợ nội địa, bài báo nghiên cứu hai kênh tác động: nội ngành và hạ nguồn. Biến tương tác giữa FDI và hai yếu tố: chất lượng nhân lực và cường độ vốn cũng được xem xét để đánh giá khả năng hấp thụ tác động lan tỏa từ FDI. Sử dụng dữ liệu điều tra doanh nghiệp 5 năm (2014- 2018), sau khi ước lượng TFP, nghiên cứu sử dụng mô hình dữ liệu bảng tác động ngẫu nhiên để đánh giá tác động này. Kết quả cho thấy các doanh nghiệp FDI hạ nguồn có tác động tích cực, trong khi các doanh nghiệp FDI nội ngành gây ra tác động tiêu cực; các doanh nghiệp nội địa có nhân lực chất lượng cao hơn sẽ có khả năng hấp thụ tác động hạ nguồn tốt hơn.

1056 Đánh giá hoạt động mua, bán nợ thanh toán bằng trái phiếu đặc biệt và đề xuất giải pháp / Hà Tiến Quân // .- 2023 .- Số 16 - Tháng 8 .- Tr. 9-13 .- 332.1

1. Tổng quan hoạt động mua, bán nợ thanh toán bằng TPĐB. 2. Kết quả mua, bán, xử lý nợ bằng TPĐB của VAMC từ năm 2013 đến nay. 3. Khó khăn, vướng mắc trong hoạt động mua, bán, xử lý nợ bằng TPĐB của VAMC. 4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả mua, bán nợ bằng TPĐB.

1057 Một số nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh An Giang / Lưu Phước Vẹn, Lê Thị Kim Chi // .- 2023 .- Số 16 - Tháng 8 .- Tr. 14-21 .- 332.12

Kết quả nghiên cứu cho thấy có 06 nhân tố đề xuất gồm: Thái độ, chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi, khả năng sẵn sàng đáp ứng của hệ thống ngân hàng, chi phí sử dụng thẻ và tiện ích sử dụng thẻ đều có sự tác động đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh An Giang. Trong đó, nhân tố chi phí sử dụng thẻ có tác động ngược chiều đến quyết định sử dụng thẻ, còn lại 05 nhân tố khác đều có tác động thuận chiều với quyết định sử dụng thẻ của khách hàng. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm gia tăng lượng khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh An Giang.

1058 Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng: Thách thức và một số giải pháp khắc phục / Trịnh Tường Khiêm, Trần Linh Huân, Lê Phạm Anh Thơ // .- 2023 .- Số 16 - Tháng 8 .- Tr. 22-24 .- 332.12

Bài viết tập trung nghiên cứu về sự cần thiết của hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng, qua đó chỉ ra những thách thức, bất cập và đưa ra các giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của ngành Ngân hàng.

1059 Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình / Bùi Khắc Hoài Phương // .- 2023 .- Số 16 - Tháng 8 .- Tr, 25-28 .- 332

Các chính sách hỗ trợ DNNVV tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Một số khuyến nghị nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng cho các DNNVV tại Quảng Bình.

1060 Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực nông thông, vùng sâu, vùng xa / Lương Văn Hải // .- 2023 .- Số 16 - Tháng 8 .- Tr. 36-41 .- 332

Tập trung làm rõ những vấn đề liên quan và thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực nông thông, vùng sâu, vùng xa thời gian qua đề xuất một số khuyến nghị nhằm đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực nông thông, vùng sâu, vùng xa ở nước ta thời gian tới.