CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kinh tế - Tài chính

  • Duyệt theo:
1051 Đánh giá hoạt động mua, bán nợ thanh toán bằng trái phiếu đặc biệt và đề xuất giải pháp / Hà Tiến Quân // .- 2023 .- Số 16 - Tháng 8 .- Tr. 9-13 .- 332.1

1. Tổng quan hoạt động mua, bán nợ thanh toán bằng TPĐB. 2. Kết quả mua, bán, xử lý nợ bằng TPĐB của VAMC từ năm 2013 đến nay. 3. Khó khăn, vướng mắc trong hoạt động mua, bán, xử lý nợ bằng TPĐB của VAMC. 4. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả mua, bán nợ bằng TPĐB.

1052 Một số nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh An Giang / Lưu Phước Vẹn, Lê Thị Kim Chi // .- 2023 .- Số 16 - Tháng 8 .- Tr. 14-21 .- 332.12

Kết quả nghiên cứu cho thấy có 06 nhân tố đề xuất gồm: Thái độ, chuẩn chủ quan, nhận thức kiểm soát hành vi, khả năng sẵn sàng đáp ứng của hệ thống ngân hàng, chi phí sử dụng thẻ và tiện ích sử dụng thẻ đều có sự tác động đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh An Giang. Trong đó, nhân tố chi phí sử dụng thẻ có tác động ngược chiều đến quyết định sử dụng thẻ, còn lại 05 nhân tố khác đều có tác động thuận chiều với quyết định sử dụng thẻ của khách hàng. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm gia tăng lượng khách hàng sử dụng thẻ tín dụng tại các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh An Giang.

1053 Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng: Thách thức và một số giải pháp khắc phục / Trịnh Tường Khiêm, Trần Linh Huân, Lê Phạm Anh Thơ // .- 2023 .- Số 16 - Tháng 8 .- Tr. 22-24 .- 332.12

Bài viết tập trung nghiên cứu về sự cần thiết của hội nhập quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng, qua đó chỉ ra những thách thức, bất cập và đưa ra các giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế, góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả của ngành Ngân hàng.

1054 Đánh giá khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình / Bùi Khắc Hoài Phương // .- 2023 .- Số 16 - Tháng 8 .- Tr, 25-28 .- 332

Các chính sách hỗ trợ DNNVV tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng. Khả năng tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng của các DNNVV trên địa bàn tỉnh Quảng Bình. Một số khuyến nghị nâng cao khả năng tiếp cận vốn tín dụng cho các DNNVV tại Quảng Bình.

1055 Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực nông thông, vùng sâu, vùng xa / Lương Văn Hải // .- 2023 .- Số 16 - Tháng 8 .- Tr. 36-41 .- 332

Tập trung làm rõ những vấn đề liên quan và thực trạng thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực nông thông, vùng sâu, vùng xa thời gian qua đề xuất một số khuyến nghị nhằm đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt ở khu vực nông thông, vùng sâu, vùng xa ở nước ta thời gian tới.

1056 Chi ngân sách nhà nước cho tăng trưởng xanh tại các quốc gia trên thế giới / Hồ Ngọc Tú, Đào Thị Lành // .- 2023 .- Số 16 - Tháng 8 .- Tr. 52-55 .- 332

Các quốc gia hiện nay ngoài mục tiêu phát triển kinh tế thì đã từng bước chú trọng bảo vệ môi trường. Theo đó, các chính sách đã được ban hành, trong đó có chính sách chi ngân sách nhà nước cho khoa học công nghệ, cơ sở hạ tầng, con người, bảo tồn hệ sinh thái và các khoản chi khác nhằm chuyển dịch nền kinh tế hướng tới tăng trưởng xanh. Từ kinh nghiệm ở một số quốc gia, bài viết sẽ đưa ra các kiến nghị chính sách chi cho môi trường hướng tới tăng trưởng kinh tế xanh tại Việt Nam.

1057 Kinh nghiệm thu hút FDI để phát triển ngành công nghiệp môi trường của vương quốc Anh / Nguyễn Phương Linh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Tháng 8 .- Tr. 97-100 .- 332

Suy giảm tài nguyên thiên nhiên, biến đổi khí hậu đang đặt ra những áp lực to lớn cho mục tiêu ngành công nghiệp môi trường, một ngành kinh tế đặc thủ đem lại giải pháp thương mại cho vấn đề ô nhiễm. Vương quốc Anh nổi bật là một trong những quốc gia châu Âu dẫn đầu trong hành trình theo đuổi. các mục tiêu về môi trường, tái chế và năng lượng sạch. Bài viết nhằm tham khảo và làm rõ hơn một số nét nổi bật trong kinh nghiệm phát triển và thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường của Vương quốc Anh, từ đó, rút ra một số bài học cho Việt Nam.

1058 Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu trái cây của việt nam sang thị trường Châu Âu / Vũ Thị Như Quỳnh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 08(807) .- Tr. 93-96 .- 332

Việc xuất khẩu trái cây của Việt Nam vào thị trường châu Âu luôn phải đối mặt với nhiều thách thức về chất lượng, an toàn thực phẩm và quy định kỹ thuật. Các sản phẩm khi xuất đi cần tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng, an toàn thực phẩm, môi trường, và dư lượng thuốc trừ sâu. Các chứng nhận an toàn và thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm cũng là lưu ý quan trọng cần ghi đầy đủ trên bao bì sản phẩm. Các doanh nghiệp Việt cần cải thiện năng lực sản xuất, nắm vững quy định trên từng thị trường xuất khẩu tiến tới hợp tác với đối tác để tạo ra sản phẩm xanh và bền vững, qua đó nâng cao “khả năng cạnh tranh trên thị trường trái cây tại châu Âu.

1059 Xuất khẩu nông sản Niệt Nam sang liên mi kinh tế Á – Âu: thực trang và giải pháp / Nguyễn Lan Hương // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 08(807) .- Tr. 89-92 .- 332

Nông sản là những mặt hàng Việt Nam có nhiều lợi thế trong sản xuất, đáp ứng yêu cầu của thị trường Liên minh kinh tế Á – Âu. Kể từ khi Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu có hiệu lực từ năm 2016 đến nay, hoạt động xuất khẩu nông sản của Việt Nam đã có những chuyển biến nhất định. Bài viết đánh giá khái quát tình hình xuất khẩu nông sản của Việt Nam sang thị trường này trong điều kiện thực hiện Hiệp định thương mại dự to Việt Nam – Liên minh kinh tế Á – Âu, từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu nông sản Việt Nam trong thời gian tới.

1060 Nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập khu vực Đông Nam Bộ / Phạm Ngọc Toàn, Nguyễn Thành Long // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 08(807) .- Tr. 85-88 .- 332

Nghiên cứu này thực hiện nhằm xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến việc vận dụng kế toán quản trị tại các đơn vị sự nghiệp y tế công lập khu vực Đông Nam Bộ thông qua việc thực hiện phân tích 158 mẫu khảo sát. Phương pháp nghiên cứu kết hợp định tính và định lượng. Kỹ thuật phân tích bao gồm thống kê mô tả, kiểm tra độ tin cậy thang đo, phân tích EFA, hồi quy tuyến tính. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân tố ảnh hưởng tích cực đến việc vận dụng kế toán quản trị, gồm: Nhận thức của Ban Lãnh đạo về kế toán quản trị; Quy mô tổ chức; Cơ cấu tổ chức; Ứng dụng công nghệ thông tin; Trình độ nhân viên kế toán; Chi phí tổ chức hệ thống kế toán quản trị. Kết quả nghiên cứu gợi ý một số chính sách cho các nhà quản lý liên quan đến việc nâng cao việc vận dụng kế toán quản trị trong các đơn vị sự nghiệp y tế công lập khu vực Đông Nam Bộ.