CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Kinh tế - Tài chính

  • Duyệt theo:
1011 Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp ngành giày dép / Lục Thị Thu Hường, Phạm Thị Oanh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 8(807) .- Tr. 101-105 .- 332

Bài viết mô tả và phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam theo mô hình kim cương của tác giả Porter (1990) trong kết nối với chuỗi cung ứng giày dép toàn cầu. Vị thế và sự tham gia của các doanh nghiệp giày dép Việt Nam trong chuỗi đã được làm rõ thông qua việc tổng hợp và sàng lọc các tài liệu thứ cấp. Những điều kiện thuận lợi và các khó khăn, thách thức được làm sáng tỏ để các doanh nghiệp Việt Nam có sự chuẩn bị phù hợp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong chuỗi cung ứng giày dép toàn cầu trong tương lai.

1012 Giải pháp tăng cường thu hút FDI ở tỉnh Thanh Hóa / Phạm Thị Ngọc, Lê Văn Cường // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 8(807) .- Tr. 106-109 .- 332

Bài viết nghiên cứu về thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2018-2022. Bằng các phương pháp phân tích, thống kê, so sánh trên cơ sở dữ liệu thứ cấp tỉnh Thanh Hóa, bài viết đã chỉ ra những thành công và hạn chế trong thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Thanh Hóa, từ đó, đề xuất một số giải pháp tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước nước ngoài vào tỉnh Thanh Hóa trong thời gian tới.

1013 Hoạt động marketing lãnh thổ trong thu hút FDI tại Hà Tĩnh / Lê Thị Tịnh // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 8(807) .- Tr. 110-112 .- 332

Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một trong những nhân tố góp phần thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển. Trong thời gian qua, Hà Tĩnh đã có nhiều thành công trong việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài. Bài viết nghiên cứu, xem xét, đánh giá thực trạng hoạt động marketing lãnh thổ nhằm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh Hà Tĩnh, từ đó, nêu ra một số tồn tại và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động marketing địa phương trong thu hút nguồn vốn này của Tỉnh.

1014 Sự hài lòng của đồng bào dân tộc thiểu số với chất lượng dịch vụ của trung tâm dịch vụ miền núi tỉnh Bình Thuận / Hồ Thị Kim Lệ, Võ Khắc Trường Thanh, Đinh Hoàng Anh Tuấn // .- 2023 .- Số 8(807) .- Tr. 113-115 .- 332

Nghiên cứu này nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của đồng bào dân tộc thiểu số với chất lượng dịch vụ của Trung tâm Dịch vụ miền núi tỉnh Bình Thuận. Kết quả nghiên cứu cho thấy 5 biến: Thái độ phục vụ; Năng lực phục vụ; Quy trình thủ tục; Cơ sở vật chất có ảnh hưởng đến sự hài lòng của đồng bào dân tộc thiểu số với chất lượng dịch vụ của Trung tâm Dịch vụ miền núi tỉnh Bình Thuận. Qua kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất hàm ý quản trị giúp lãnh đạo Trung tâm có những biện pháp làm tăng sự hài lòng của đồng bào thiểu số trên địa bàn Tỉnh trong thời gian tới.

1015 Hiệu quả liên kết công nghệ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam / Hà Việt Thúy // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 8(807) .- Tr. 116-120 .- 332

Bài viết này tập trung phân tích hiệu quả liên kết công nghệ của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. Từ dữ liệu của Tổng cục Thống kê, bài viết sử dụng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp như là tỷ lệ doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ, hiệu suất sinh lợi trên tài sản, hiệu suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu để làm rõ hiệu quả liên kết công nghệ của các doanh nghiệp nêu trên trong giai đoạn 2012 – 2022. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, các doanh nghiệp có tham gia liên kết công nghệ thì hoạt động hiệu quả hơn các doanh nghiệp không có tham gia liên kết công nghệ. Do đó, các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam nói riêng, các doanh nghiệp của Việt Nam nói chung cần đẩy mạnh thực hiện việc liên kết công nghệ trong các hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả hoạt động, nâng cao lợi thế cạnh tranh và tăng trưởng bền vững.

1016 Kinh nghiệm liên kết kinh tế trong phát triển du lịch cộng đồng cho vùng đồng bằng sông Cửu Long / Huỳnh Hải Đăng // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 8(807) .- Tr. 121-124 .- 332

Để đảm bảo một chiến lược phát triển bền vững, du lịch cộng đồng cần có sự hợp tác, liên kết của nhiều chủ thể, nhiều tổ chức xã hội và cộng đồng dân cư. Nhiều vùng như: Tây Bắc, Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng đã có kinh nghiệm trong triển khai các giải pháp để phát triển du lịch cộng đồng, trong đó liên kết kinh tế giữa các chủ thể tham gia phát triển du lịch cộng đồng được xem là một trong những giải pháp quan trọng. Kinh nghiệm các vùng này là cơ sở thực tiễn quan trọng cho Vùng Đồng bằng sông Cửu Long thực hiện liên kết kinh tế nhằm thúc đẩy sự phát triển của du lịch cộng đồng ở vùng đất đầy tiềm năng này.

1017 Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại tỉnh Cà Mau / Nguyễn Hồng Hà, Huỳnh Mộng Tuyền, Nguyễn Thị Cẩm Nhung // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 8(807) .- Tr. 125-129 .- 332

Bằng phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp từ UBND tỉnh Cà Mau, Sở Tài chính tỉnh Cà Mau giai đoạn 2018 – 2022 cùng khảo sát dữ liệu sơ cấp từ ý kiến của 50 chuyên gia, nghiên cứu này đánh giá thực trạng công tác chi thường xuyên và quản lý chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại tỉnh Cà Mau, các nguyên nhân dẫn đến những tồn tại, hạn chế. Qua đó, nhóm nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước tại tỉnh Cà Mau trong thời gian tới.

1018 Quan hệ giữa phát triển công nghiệp bền vững với việc làm ở tỉnh Bình Dương / Nguyễn Hồng Hà, Huỳnh Mộng Tuyền, Nguyễn Thị Cẩm Nhung // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 8(807) .- Tr. 130-133 .- 332

Phát triển bền vững trở thành một trong những mục tiêu quan trọng của nhiều quốc gia trên thế giới. Việc kết hợp phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường và tạo ra cơ hội việc làm là một trong những cách hiệu quả để xây dựng một xã hội hài hòa, bền vững. Do đó, mối quan hệ giữa phát triển công nghiệp bền vững với các biến số trong nền kinh tế cần được xem xét cụ thể, toàn diện. Trong nghiên cứu này, mối quan hệ giữa phát triển công nghiệp bền vững với việc làm sẽ được phân tích và khảo nghiệm trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

1019 Nâng cao cam kết gắn bó của nhân viên với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Tp. Hồ Chí Minh / Lê Ngô Ngọc Thu // .- 2023 .- Số 8(807) .- Tr. 134-136 .- 332

Bài viết nghiên cứu cam kết gắn bó của nhân viên đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa TP. Hồ Chí Minh. Thông qua khảo sát 295 nhân viên làm việc tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh, kết quả nghiên cứu cho thấy, có 4 yếu tố là: Môi trường làm việc; Chế độ phúc lợi; Cơ hội đào tạo và phát triển; Mối quan hệ với đồng nghiệp tác động đến cam kết gắn bó của nhân viên đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa TP. Hồ Chí Minh, trong đó, yếu tố chế độ phúc lợi có ảnh hưởng mạnh nhất.

1020 Tác động từ nguồn lực vô hình và năng lực động đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch tại Tp. Hồ Chí Minh / Huỳnh Minh Tâm, Phan Văn Đàn // Tài chính - Kỳ 2 .- 2023 .- Số 8(807) .- Tr. 137-140 .- 332

Nghiên cứu khám phá tác động của nguồn lực vô hình và năng lực động đến kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp du lịch ở TP. Hồ Chí Minh. Qua lược khảo nghiên cứu, nhóm tác giả đề xuất mô hình kiểm định tác động của nguồn lực vô hình và năng lực động tác động vào kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp nêu trên. Kết quả cho thấy, nguồn lực vô hình, năng lực động và năng lực đổi mới có tác động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và khẳng định vai trò trung gian của năng lực đổi mới. Kết quả này bổ sung vào cơ sở lý thuyết và thực tiễn trong nghiên cứu về các nhân tố quyết định đến kết quả kinh doanh cũng như nguồn lực vô hình, năng lực động và năng lực đổi mới của các doanh nghiệp du lịch tại TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam.