CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Luật
2501 Cơ chế giải quyết tranh chấp lao động cá nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam – Nhìn từ góc độ luật so sánh / Đoàn Thị Phương Diệp // Nghiên cứu Lập pháp .- 2019 .- Số 6 .- Tr. 32 – 38 .- 340
Trên cơ sở phân tích sơ bộ các quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về cơ chế giải quyết tranh chấp lao động cá nhân và trên cơ sở phân tích so sánh với hai hệ thống pháp luật tương đối có nhiều tương đồng của Việt Nam (về nguồn gốc, lịch sử và về văn hóa), sự cần thiết phải tiếp tục hoàn thiện các quy định của pháp luật Việt Nam để bảo vệ tốt hơn quyền lợi của người lao động khi xảy ra tranh chấp, đồng thời tiến tới xây dựng một hệ thống tố tụng hợp lý.
2502 Những hạn chế trong tuyển dụng lao động nước ngoài tại các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và một số kiến nghị / Đinh Duy Bằng // Nghiên cứu Lập pháp .- 2019 .- Số 6 .- Tr. 39 – 45 .- 340
Việc tuyển dụng lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam về cơ bản đã đáp ứng được yêu cầu chung của nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, nhiều quy định về tuyển dụng lao động nước ngoài còn thiếu chặt chẽ, thiếu nhất quán, còn định tính chung chung và chưa thể hiện rõ chính sách thu hút, ưu đãi nguồn nhân lực chất lượng cao. Đồng thời, cơ chế hạn chế lao động phổ thông nước ngoài đến Việt Nam cũng như việc bảo hộ hiệu quả nguồn lao động phổ thông trong nước chưa được thực thi hiệu quả. Do đó, cần sớm đưa ra các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý lao động nước ngoài.
2503 Bất cập trong vấn đề định giá đất và đề xuất những giải pháp / Bùi Thị Cẩm Ngọc // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 13 (315) .- Tr. 12 – 13 .- 340
Luật Đất đai 2013 có nhiều tiến bộ so với Luật Đất đai năm 2003 trong vấn đề giá đất, như đã tiếp cận và thể hiện đầy đủ vấn đề về tài chính đất đai theo cơ chế thị trường nhằm đảm bảo quyền lợi của người sử dụng đất, quyền lợi của Nhà nước, chủ đầu tư và bảo đảm ổn định xã hội… song, qua quá trình thi hành áp dụng thực tế, Luật đã xuất hiện một số bất cập.
2504 Tập trung nguồn lực xây dựng Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai / Minh Quang // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 13 (315) .- Tr. 40 – 41 .- 340
Trong 6 tháng đầu năm 2019, Tổng cục Quản lý đất đai đã tập trung nguồn lực, hoafnt hành các nhiệm vụ được giao, trong đó, ưu tiên tập trung cho Dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai; các đề án, dự án Chính phủ giao. Nhiệm vụ trong tâm 6 tháng cuối năm, trình Chính phủ dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Đất đai (dự kiến tháng 12/2019) và hoàn thành đúng tiến độ Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật.
2505 Những điểm mới trong Nghị định số 40/2019/NĐ-CP về hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường / Đoàn Nguyên // Tài nguyên & Môi trường .- 2019 .- Số 13 (315) .- Tr. 53 – 54 .- 340
Ngày 1/7/2019, Nghị định số 40/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường (Nghị định số 40/2019/NĐ-CP) chính thức có hiệu lực thi hành. Nghị định được Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Ngày 13/5/2019 với nhiều điểm mới, đột phá trong công tác bảo vệ môi trường.
2506 Tập trung nghiên cứu, sửa đổi Luật Bảo vệ môi trường đáp ứng yêu cầu phát triển mới của đất nước / Nguyễn Hằng // Môi trường .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 12 – 14 .- 344.597 046
Trình bày một số kết quả đạt được và tập trung cao độ vào việc nghiên cứu, sửa đổi Luật Bảo vệ môi trường.
2507 Một số điểm mới của Nghị định số 40/2019/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật Bảo vệ môi trường / ThS. Lương Duy Hanh // Môi trường .- 2019 .- Số 7 .- Tr. 16 – 20 .- 344.597 046
Trình bày các điều: 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP; 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 19/2015/NĐ-CP; 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2015/NĐ-CP và 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2014/NĐ-CP.
2508 Hoàn thiện khung pháp lý về bảo hộ nhãn hiệu nổi tiếng ở Việt Nam – Một số giải pháp / Phan Ngọc Tâm, Lê Quang Vinh // Khoa học và Công nghệ Việt Nam A .- 2019 .- Số 3(720) .- Tr.10-15 .- 342
Phân tích nỗ lực và cố gắng của Việt Nam trong lĩnh vực hoàn thiện các khuôn khổ pháp lý liên quan đến bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (SHTT) nói chung, nhãn hiệu nổi tiếng nói riêng trong thời gian qua là đáng ghi nhận, song cơ chế đảm bảo thực thi các quy định đó còn có những hạn chế, hiệu quả của quá trình áp dụng pháp luật chưa cao. Trên cơ sở đánh giá quy định của Luật SHTT về bảo hộ nhãn hiệu nổi tiếng, các tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơ chế pháp lý nhằm thúc đẩy và tăng cường hiệu quả bảo hộ nhãn hiệu nổi tiếng ở Việt Nam.
2509 Lịch sử chế định pháp luật về Thừa phát lại tại Việt Nam / Nguyễn Vinh Hưng // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2019 .- Số 4(Tập 61) .- Tr.31-35 .- 342
Thi hành án dân sự có vai trò đặc biệt quan trọng trong hoạt động tư pháp nói chung, quá trình giải quyết vụ việc dân sự nói riêng. Chính vì vậy, một trong những nội dung quan trọng trong Chiến lược cải cách tư pháp của Việt Nam là đẩy mạnh công tác xã hội hóa thi hành án dân sự. Các quy định về Thừa phát lại tại Việt Nam trước đây đã được khôi phục với mục đích hỗ trợ và góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động thi hành án dân sự. Bài viết nghiên cứu về lịch sử hình thành và phát triển của Thừa phát lại, từ đó đưa ra một số kiến nghị.
2510 Sở hữu trí tuệ Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế: cơ hội, thách thức và một số kiến nghị / Khổng Văn Minh // .- 2019 .- Số (723) .- Tr.13-18 .- 342
Phân tích những cơ hội và thách thức về SHTT mà các FTA tác động đến nước ta, trên cơ sở đó đưa ra một số kiến nghị hoàn thiện chính sách nhằm thúc đẩy hoạt động ĐMST, khai thác tài sản trí tuệ (TSTT), đổi mới công nghệ,…