CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
71 Mối liên quan giữa vị trí chỉ văn, mức độ viêm phổi và các yếu tố liên quan trên trẻ đủ và dưới 3 tuổi / Lê Hoàng Minh Quân, Đỗ Thị Thuỳ Nhân, Phan Thị Cẩm Nhi // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.317-324 .- 610

Viêm phổi là một bệnh truyền nhiễm nguy hiểm, đặc biệt là trẻ em dưới 3 tuổi. Xem chỉ văn là một trong những phương pháp chẩn đoán theo y học cổ truyền, đặc biệt là vị trí chỉ văn giúp phản ánh mức độ bệnh. Nghiên cứu sử dụng phương pháp cắt ngang mô tả, tiến hành chọn các bệnh nhi đủ và dưới 3 tuổi mắc viêm phổi tại Bệnh viện Nhi đồng 2. Bệnh nhi được thu thập các biến số nền, mức độ viêm phổi, vị trí chỉ văn sau đó tiến hành khảo sát mối liên quan giữa vị trí chỉ văn và mức độ viêm phổi; sự ảnh hưởng của một số yếu tố đến chỉ văn.

72 Kết quả phẫu thuật triệt căn điều trị ung thư biểu mô dạ dày ở người cao tuổi: Hồi cứu 90 ca bệnh / Dương Trọng Hiền, Trần Kiên, Trịnh Hồng Sơn, Trần Quế Sơn // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.325-336 .- 610

Ung thư biểu mô dạ dày là căn bệnh phổ biến, trong đó trên 80% trường hợp được phát hiện sau 65 tuổi. Nghiên cứu hồi cứu những bệnh nhân cao tuổi được cắt dạ dày triệt căn tại Bệnh viện Việt Đức từ 1/2019 đến 12/2021. Mục tiêu là mô tả đặc điểm lâm sàng và kết quả phẫu thuật của nhóm người bệnh trên. Chín mươi bệnh nhân đã được lựa chọn.

73 Giá trị tiên lượng xơ gan - tử vong của AST/ALT, APRI và FIB-4 ở bệnh nhân viêm gan virus B mạn tính / Trần Trung Hoà, Trần Thị Chi Mai // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.354-362 .- 610

Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 199 bệnh nhân viêm gan B mạn điều trị nội trú tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc, với mục tiêu đánh giá giá trị tiên lượng mức độ nặng của các chỉ số AST/ALT, AST-to-Platelets Ratio Index (APRI), fibrosis-4 (FIB-4) trên bệnh nhân viêm gan virus B mạn tính.

74 Liên quan lâm sàng và đặc điểm biến thể SCN5A ở người bệnh có hội chứng Brugada / Trần Tuấn Việt, Phan Đình Phong, Nguyễn Duy Linh, Lê Võ Kiên, Đặng Việt Phong, Trần Vân Khánh, Phạm Mạnh Hùng // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.363-374 .- 610

Nghiên cứu mô tả đặc điểm biến thể gen SCN5A và liên quan lâm sàng ở người bệnh có hội chứng Brugada. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 50 người bệnh, sau đó được xác định đột biến thông qua kỹ thuật giải trình tự toàn bộ vùng mã hóa. Các biến thể được đánh giá khả năng gây bệnh dựa dựa trên phân loại American College of Medical Genetics and Genomics (ACMG) 2015.

75 Kết quả phẫu thuật tạo hình khí, phế quản tại Bệnh viện Quân y 103: Báo cáo 9 trường hợp / Vũ Anh Hải, Nguyễn Văn Nam // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.375-381 .- 610

Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang nhằm đánh giá một số kết quả bước đầu phẫu thuật tạo hình khí, phế quản tại khoa Phẫu thuật lồng ngực - Bệnh viện Quân y 103, thời gian từ 01/2020 đến 06/2023.

76 Bước đầu đánh giá kết quả điều trị của phác đồ chứa ramucirumab trong ung thư dạ dày giai đoạn muộn tại bệnh viện K / Đỗ Anh Tú, Vũ Huyền Trang // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.382-389 .- 610

Ramucirumab là một kháng thể đơn dòng gắn với VEGFR-2 đã chứng minh được hiệu quả trong nhiều loại ung thư như ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư đại trực tràng. Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 22 bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn muộn tại bệnh viện K từ tháng 3/2023 đến tháng 6/2024 được điều trị bằng phác đồ chứa ramucirumab.

77 Đánh giá tác dụng của phương pháp Hỏa long cứu kết hợp điện châm, xoa bóp bấm huyệt điều trị đau đầu thần kinh tọa / Trần Thị Phong Lan, Vũ Nam, Hán Huy Truyền // .- 2023 .- Số 78 .- .- 615.882

Đánh giá tác dụng của phương pháp hỏa long cứu kết hợp điện châm, xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh tọa. Theo dõi tác dụng không mong muốn của phương pháp can thiệp. Tiến cứu, can thiệp lâm sàng, so sánh trước và sau điều trị và so sánh với nhóm chứng; 80 người bệnh đủ tiêu chuẩn chia đều ngẫu nhiên vào 2 nhóm.

78 Đánh giá tác dụng cải thiện giấc ngủ của phương pháp dưỡng sinh Nguyễn Văn Hưởng ở bệnh nhân ung thư / Nguyễn Quang Vinh, Nguyễn Thị Ngọc Linh, Nguyễn Thị Hồng Hà, Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Trung Tuyên // .- 2023 .- Số 78 .- Tr. 13-26 .- 615

Đánh giá tác dụng cải thiện giấc ngủ bằng phương pháp dưỡng sinh Nguyễn Văn Hưởng trên bệnh nhân ung thư. Tiến cứu, so sánh kết quả trước sau điều trị trên 51 bệnh nhân ung thư có rối loạn giấc ngủ không thực tổn đang điều trị nội trú tại khoa Kiểm soát và điều trị Ung bướu - Bệnh viện YHCTTW từ tháng 6/2022 đến tháng 5/2023.

79 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân thoái hóa khớp gối tại khoa cơ xương khớp, Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương / Trần Mai Anh, Nguyễn Đức Long // .- 2023 .- Số 78 .- Tr. 27-36 .- 615

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân thoái hóa khớp gối tại khoa cơ xương khớp, Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương. 76 bệnh nhân được chẩn đoán Thoái hóa khớp gối, điều trị nội trú tại Khoa Cơ Xương Khớp, bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương từ tháng 12/2022 đến tháng 7/2023.

80 Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành báo cáo sự cố y khoa của nhân viên y tế tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2022 / Phùng Văn Tân, Vương Thị Thủy, Nguyễn Tiến Sỹ, Trần Thị Kim Thúy, Nguyễn Thị Phương Lan // .- 2023 .- Số 78 .- Tr.58-57 .- 610

Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành báo cáo sự cố y khoa của nhân viên y tế tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2022. Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính ở 136 cán bộ quản lý, nhân viên y tế đang công tác tại các khoa lâm sàng và khoa Khám bệnh đa khoa bệnh viện Y dược cổ truyền và phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ.