CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
91 Mức độ nhạy cảm với kháng sinh và kiểu gene carbapenemase của các chủng Pseudomonas aeruginosa phân lập tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, 2019 - 2022 / Nguyễn Thị Ánh, Vũ Ngọc Hiếu, Trần Thị Tuyết, Phạm Hồng Nhung // .- 2024 .- Tập 178 - Số 05 - Tháng 6 .- Tr. 61-69 .- 610
734 chủng Pseudomonas aeruginosa phân lập tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2019 - 2022 được làm kháng sinh đồ bằng hệ thống tự động Vitek2 compact. 143 chủng kháng carbapenem được xác định 5 kiểu gene mã hóa carbapenemase thường gặp (blaKPC, blaNDM, blaVIM, blaIMP, blaOXA-48) bằng kỹ thuật PCR.
92 Mức độ nhạy cảm kháng sinh của một số loài vi khuẩn gây nhiễm trùng huyết thường gặp phân lập tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2023 / Phạm Hồng Nhung, Mai Thị Lan Hương // .- 2024 .- Tập 178 - Số 05 - Tháng 6 .- Tr. 70-81 .- 610
Nhiễm trùng huyết là một trong những nhiễm trùng nặng, nguy hiểm đến tính mạng. Các tác nhân gây bệnh rất đa dạng và có khả năng thay đổi đặc tính đề kháng theo thời gian. Nghiên cứu thực hiện nhằm xác định tác nhân gây nhiễm trùng huyết thường gặp và mức độ nhạy cảm với kháng sinh của các tác nhân phân lập được tại Bệnh viện Bạch Mai năm 2023.
93 Báo cáo ca lâm sàng tổn thương não cấp sau chụp động mạch vành qua da / Hoàng Văn // .- 2024 .- Tập 178 - Số 05 - Tháng 6 .- .- 610
Trong bài cáo cáo ca lâm sàng này, chúng tôi mô tả một trường hợp có biến chứng thần kinh ngay sau thủ thuật chụp động mạch vành qua da. Do chưa đủ bằng chứng rõ ràng, chúng tôi không thể đưa ra chẩn đoán xác định nguyên nhân của biến chứng thần kinh trong trường hợp này.
94 Biến thể gen FSHR và kết quả kích thích nhẹ buồng trứng ở bệnh nhân Poseidon nhóm 3 và 4 / Hoàng Thị Thanh Thủy, Trịnh Thế Sơn, Nguyễn Việt Quang, Hồ Nguyệt Minh , Nguyễn Phương Trâm, Ngô Thị Ngân, Nguyễn Thúy Hằng, Hồ Sỹ Hùng // .- 2024 .- Tập 178 - Số 05 - Tháng 6 .- Tr. 95-103 .- 618
Nghiên cứu can thiệp tiến cứu thực hiện trên 60 bệnh nhân đáp ứng buồng trứng kém Poseidon 3, 4, được kích thích buồng trứng nhẹ và xét nghiệm biến thể gen FSHR Rs6165, Rs6166 nhằm đánh giá kết quả kích thích buồng trứng. Kết quả cho thấy tần suất xuất hiện gen GG của biến thể Rs6165 là 10%, Rs6166 là 8,3%.
95 Rối loạn tăng động giảm chú ý ở trẻ hen phế quản có ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ / Nguyễn Thị Thanh Mai, Nguyễn Thị Diệu Thúy, Dương Quý Sỹ, Nguyễn Ngọc Quỳnh Lê // .- 2024 .- Tập 178 - Số 05 - Tháng 6 .- Tr. 104-111 .- 610
Nghiên cứu cắt ngang trên 84 bệnh nhi được chẩn đoán hen phế quản có ngưng thở tắc nghẽn khi ngủ tại Khoa Miễn dịch - Dị ứng - Khớp, Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 01/2021 đến tháng 12/2022 nhằm mô tả tần suất, đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến rối loạn tăng động giảm chú ý ở nhóm trẻ trên.
96 Điều trị sa sinh dục bằng cố định trục treo đáy chậu trước vào dải chậu lược hai bên qua phẫu thuật nội soi / Trần Ngọc Dũng, Trần Bảo Long, Lưu Quang Dũng, Nguyễn Đức Phan, Nguyễn Thu Vinh, Hoàng Đình Âu // .- 2024 .- Tập 178 - Số 05 - Tháng 6 .- Tr. 112-120 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả ban đầu của phương pháp khâu treo và cố định trục treo đáy chậu vào dải chậu lược hai bên bằng phẫu thuật nội soi trong điều trị sa sinh dục. Trong thời gian 18 tháng, chúng tôi thực hiện kỹ thuật trên cho 32 bệnh nhân sa sinh dục độ 3, 4.
97 Kết quả gần phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy theo hướng tiếp cận từ phía bên trái động mạch mạc treo tràng trên trước tiên / Nguyễn Hàm Hội, Nguyễn Thành Khiêm, Lê Văn Duy, Đỗ Văn Minh, Lương Tuấn Hiệp, Nguyễn Đăng Vững, Trịnh Hồng Sơn // .- 2024 .- Tập 178 - Số 05 - Tháng 6 .- Tr. 121-132 .- 610
Ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy và tiếp động mạch mạc treo tràng trên trước tiên từ phía bên trái trong mổ mở cắt khối tá tụy đã được chứng minh hiệu quả giúp người bệnh hồi phục sớm sau mổ, đạt tỷ lệ R0 cao hơn. Mục đích của nghiên cứu là đánh giá kết hợp tiếp cận động mạch mạc treo tràng trên trước tiên trong phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy liệu có khả thi không. Nghiên cứu tiến cứu, can thiệp không đối chứng kết quả gần của 37 người bệnh ung thư biểu mô vùng tá tràng đầu tụy giai đoạn có thể cắt bỏ từ 1/2021 - 12/2023 ứng dụng phẫu thuật nội soi cắt khối tá tụy có tiếp cận động mạch mạc treo tràng trên trước từ phía bên trái.
98 Nguy cơ hội chứng nuôi ăn lại và một số yếu tố liên quan ở người bệnh ung thư thực quản xét chỉ định xạ trị / Trần Trung Bách, Nguyễn Minh Nhật, Nguyễn Thị Thanh, Nguyễn Quang Duy, Vũ Xuân Huy, Võ Văn Xuân // .- 2024 .- Tập 178 - Số 05 - Tháng 6 .- Tr. 133-141 .- 610
Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 132 bệnh nhân ung thư thực quản tại Khoa Xạ trị Tổng hợp Tân Triều, Bệnh viện K từ tháng 3/2022 đến tháng 3/2024 nhằm đánh giá nguy cơ phát triển hội chứng nuôi ăn lại tại thời điểm xét chỉ định điều trị xạ trị.
99 Kết quả điều trị viêm tụy cấp có rối loạn đông máu ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Nguyễn Thị Việt Hà, Ninh Quốc Đạt, Nguyễn Hoài Thương // .- 2024 .- Tập 178 - Số 05 - Tháng 6 .- Tr. 142-150 .- 610
Viêm tụy cấp là tình trạng tổn thương viêm nhu mô tuyến tụy cấp tính, xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau, có khả năng tự giới hạn nhưng có thể tiến triển nặng với nhiều biến chứng tại chỗ và toàn thân. Sự thay đổi của các yếu tố đông máu đã được báo cáo ở nhiều bệnh nhân mắc viêm tụy cấp. Mục tiêu của nghiên cứu là nhận xét kết quả điều trị viêm tụy cấp có rối loạn đông máu ở trẻ em. Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh trên 53 trẻ được chẩn đoán viêm tụy cấp theo tiêu chuẩn Atlanta sửa đổi năm 2012 và có ít nhất một xét nghiệm đông máu nằm ngoài giới hạn bình thường theo tuổi điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 01/2022 đến tháng 07/2023.
100 Tán sỏi qua da đường hầm nhỏ dưới hướng dẫn siêu âm cho bệnh nhân sỏi thận phức tạp: Lựa chọn đường vào và chiến lược phẫu thuật / Nguyễn Huy Hoàng, Đỗ Ngọc Sơn // .- 2024 .- Tập 178 - Số 05 - Tháng 6 .- Tr. 151-161 .- 610
Tán sỏi thận qua da đường hầm nhỏ (miniPCNL) đã trở thành tiêu chuẩn và dần thay thế mổ mở trong điều trị sỏi thận. Nghiên cứu nhằm đánh giá vai trò của việc lựa chọn đường vào và chiến lược phẫu thuật trong điều trị sỏi thận phức tạp bằng miniPCNL dưới hướng dẫn của siêu âm. Nghiên cứu quan sát 51 trường hợp sỏi thận phức tạp được miniPCNL.