CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
91 Kết quả thai kỳ sau chuyển một phôi nang chuẩn bội: Một nghiên cứu hồi cứu / Nguyễn Minh Thuý, Lê Đức Thắng, Giáp Thị Mai Phương, Vũ Thị Mai Anh, Lê Hoàng, Nguyễn Thành Khiêm // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 422-429 .- 618
Nghiên cứu mô tả cắt ngang lấy dữ liệu hồi cứu trên 387 chu kỳ chuyển phôi từ 01/2021 đến 06/2023 với mục tiêu đánh giá kết quả thai kỳ sau chuyển một phôi nang chuẩn bội tại một trung tâm hỗ trợ sinh sản ở Việt Nam.
92 Ứng dụng trí tuệ nhân tạo (AI) và nghiệm pháp chức năng thăng bằng trong chẩn đoán bệnh tiền đình / Đỗ Trâm Anh, Hiromasa Takakura, Masatsugu Asai, Naoko Ueda, Hideo Shojaku // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 1-10 .- 610
Nghiên cứu nhằm xác định khả năng ứng dụng máy học, trí tuệ nhân tạo (AI) trong việc chẩn đoán và phân loại bệnh HO với nhóm PV và non-PV. Các mô hình phân loại đa lớp được áp dụng trên 1009 bệnh nhân (497 PV, 157 HO và 355 non-PV) cho thấy tính đúng (accuracy) cao nhất đạt được là 72% và điểm F1 của nhóm PV, non-PV và HO lần lượt là 0,78; 0,64; 0,71.
93 Xác định các biến thể gen HBB ở người bệnh β-thalassemia tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương / Phạm Trịnh Trúc Phượng, Dương Quốc Chính, Nguyễn Thanh Ngọc Bình, Nguyễn Quang Tùng // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 11-18 .- 610
β-thalassemia là bệnh lý huyết học di truyền đơn gen phổ biến nhất trên thế giới. Để xác định các biến thể gen HBB ở 224 người bệnh β-thalassemia, DNA được tách từ máu ngoại vi chống đông bằng EDTA-K2 và tiến hành phân tích bằng các kỹ thuật: MARMS-PCR, giải trình tự gen Sanger và MLPA.
94 Đặc điểm lâm sàng và tỷ lệ trào ngược họng thanh quản ở người bệnh viêm mũi xoang mạn / Nguyễn Hy Quang, Cao Minh Thành // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 19-26 .- 610
Nghiên cứu thực hiện nhằm mô tả tỷ lệ trào ngược họng thanh quản ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn và đối chiếu các đặc điểm lâm sàng giữa 2 nhóm có LPR và không có LPR. Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang loạt ca bệnh, 391 bệnh nhân viêm mũi xoang mạn khám bệnh tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, thời gian từ tháng 9/2023 - tháng 4/2024.
95 Đánh giá hiệu quả phẫu thuật nội soi mũi xoang đối với chức năng vòi nhĩ ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính người lớn / Quản Thành Nam, Nghiêm Đức Thuận, Đỗ Lan Hương, Đỗ Trâm Anh, Nguyễn Thị Hoà // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 27-34 .- 610
Nghiên cứu tiến cứu mô tả từng trường hợp trên 42 bệnh nhân nhằm đánh giá sự biến đổi chức năng vòi nhĩ sau phẫu thuật nội soi mũi xoang ở bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính người lớn có rối loạn chức năng vòi nhĩ.
96 Nghiên cứu đặc điểm u nhú mũi xoang và đánh giá tình trạng tái phát sau phẫu / Dương Ngọc Chu, Cao Minh Thành // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 35-43 .- 610
Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 60 bệnh nhân nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u nhú mũi xoang và nhận xét đặc điểm tái phát u nhú mũi xoang sau phẫu thuật. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng u nhú mũi xoang; Nhận xét đặc điểm tái phát u nhú mũi xoang sau phẫu thuật.
97 Tổng kết phẫu thuật cấy ốc tai điện tử ở các trường hợp bất thường giải phẫu bẩm sinh tại Bệnh viện tai mũi họng Thành phố Hồ Chí Minh / Lê Trần Quang Minh, Phạm Thành Huy // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 44-51 .- 610
Nghiên cứu mô tả hàng loạt ca với 49 bệnh nhân được phẫu thuật cấy ốc tai điện tử có bất thường giải phẫu bẩm sinh tại Bệnh viện Tai Mũi Họng TP. Hồ Chí Minh từ năm 2010 đến 2024. Độ tuổi trung bình khi phẫu thuật là 5,1 ± 4,6. Có 30,6% trường hợp dị dạng tai trong đơn thuần, 30,6% trường hợp khiếm khuyết thần kinh ốc tai đơn thuần và 38,8% các trường hợp vừa có dị dạng tai trong vừa có khiếm khuyết thần kinh ốc tai. Ốc tai phân chia không hoàn toàn loại 2 là dị dạng tai trong thường gặp nhất chiếm tỷ lệ 26,5%, tiếp theo là ốc tai kém phát triển loại 3: 16,4% và dãn rộng cống tiền đình: 10,3%. Về khiếm khuyết thần kinh ốc tai, thiểu sản chiếm tỷ lệ 42,9%, bất sản thần kinh ốc tai: 26,5%. Đa số trường hợp điện cực được đặt qua màng cửa sổ tròn: 79,6%.
98 Liên quan giữa kết quả mật độ xương và nồng độ canxi máu ở phụ nữ mãn kinh / Trần Trung Nghĩa, Lê Đình Tùng, Nguyễn Trọng Tuệ // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 52-61 .- 610
Loãng xương là một hội chứng với đặc điểm sức bền của xương bị suy giảm dẫn đến gia tăng nguy cơ gãy xương. Nhằm cung cấp thêm thông tin cho các bác sĩ lâm sàng trong chẩn đoán, điều trị và dự phòng sớm loãng xương, nghiên cứu tiến hành với mục tiêu: Xác định mối liên quan giữa mật độ xương và nồng độ canxi máu ở phụ nữ mãn kinh. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 306 phụ nữ mãn kinh đến khám sức khỏe định kì tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 12/2023 đến tháng 5/2024. Tất cả các đối tượng nghiên cứu được làm xét nghiệm nồng độ canxi máu và đo mật độ xương bằng phương pháp DXA tại vị trí cổ xương đùi và đốt sống thắt lưng.
99 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mối liên quan với nồng độ EBV-DNA huyết thanh ở bệnh nhân ung thư vòm mũi họng giai đoạn III - IVA tại Bệnh viện K / Nguyễn Văn Đăng, Phạm Văn Thắng // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 62-71 .- 610
Ung thư vòm mũi họng là bệnh ung thư thường gặp vùng đầu cổ. Bệnh có yếu tố địa lý rất rõ rệt và liên quan chặt chẽ với virus Epstein Barr. Nghiên cứu cắt ngang trên 118 người bệnh ung thư vòm mũi họng giai đoạn III - IVA từ tháng 06/2023 đến tháng 06/2024 tại Bệnh viện K nhằm mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và mối liên quan nồng độ EBV-DNA huyết thanh. Xuất hiện hạch cổ là triệu chứng hay gặp nhất, chiếm 61,8%.
100 Khảo sát tỉ lệ và đặc điểm lâm sàng rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ / Đinh Vũ Ngọc Ninh, Nguyễn Xuân Trung, Hoàng Bùi Bảo, Trần Như Minh Hằng, Đặng Trần Khang, Ngọ Đình Đại, Dương Thanh Nga, Nguyễn Thị Thu Hằng // .- 2024 .- Tập 183 - Số 10 .- Tr. 72-79 .- 610
Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 216 bệnh nhân bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ điều trị tại Bệnh viện Quân Y 175 – Thành phố Hồ Chí Minh, từ tháng 09/2023 đến tháng 06/2024. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu với mục tiêu: “Khảo sát tỉ lệ và đặc điểm lâm sàng rối loạn giấc ngủ ở bệnh nhân bệnh thận mạn lọc máu chu kỳ.