CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
561 Bước đầu khảo sát mối tương quan giữa các phép đo lách ở người trưởng thành trên siêu âm với cắt lớp vi tính / Bùi Thị Thuý Vy, Đoàn Thị Giang, Phạm Hồng Đức // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 168-175 .- 610
Nghiên cứu nhằm mục đích xác định kích thước lách bình thường ở người trưởng thành trên siêu âm và so sánh mối tương quan giữa các chỉ số này với thể tích lách được xác định bằng cắt lớp vi tính. Tổng có 100 người trưởng thành không có bệnh lý gây ảnh hưởng đến kích thước lách đã được đồng thời tiến hành siêu âm lách và chụp cắt lớp vi tính có phần mềm đo thể tích lách.
562 Xác định người lành mang biến thể gen gây bệnh β-thalassemia bằng kỹ thuật giải trình tự gen sanger và kỹ thuật MLPA / Vương Vũ Việt Hà, Hoàng Thị Hải, Lê Thị Phương, Đặng Thị Minh Nguyệt, Nguyễn Thị Nhã, Trần Vân Khánh // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2023 .- Tập 165(Số 4) .- Tr. 1-9 .- 610
Bệnh Thalassemia là bệnh di truyền phổ biến nhất trên thế giới. Ước tính tỷ lệ mang gen thalassemia trung bình trong cộng đồng tất cả các dân tộc Việt Nam là 13,8%. β-thalassemia thể nặng có biểu hiện thiếu máu tan máu nặng, ảnh hưởng đến khả năng sống, chất lượng sống của người bệnh. Việc sàng lọc, chẩn đoán sớm người bệnh, người mang gen trong cộng đồng đóng vai trò quan trọng giúp hạn chế sinh ra trẻ mắc bệnh β-thalassemia. Nhiều kỹ thuật phân tử đã được phát triển nhằm phát hiện đột biến gây bệnh β-thalassemia trong đó giải trình tự DNA là tiêu chuẩn vàng để xác định các đột biến điểm và MLPA dùng để xác định đột biến mất đoạn/lặp đoạn. Với mục tiêu phát hiện các biến thể gen HBB gây bệnh β-thalassemia ở người lành mang gen bằng kỹ thuật giải trình tự gen Sanger và kỹ thuật MLPA, nghiên cứu tiến hành trên 102 trường hợp thiếu máu hồng cầu nhỏ nhược sắc, điện di huyết sắc tố nghi ngờ mang biến thể gây bệnh trên gen β-globin đã loại trừ thiếu máu thiếu sắt.
563 Phẫu thuật tạo hình điều trị sẹo lồi vành tai do xỏ khuyên / Phạm Thị Việt Dung, Phạm Kiến Nhật, Nguyễn Anh Đạt // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2023 .- Tập 165(Số 4) .- Tr. 10-16 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật tạo hình điều trị sẹo lồi vành tai do xỏ khuyên. Nghiên cứu mô tả trên 26 bệnh nhân với 34 sẹo lồi vành tai sau xỏ khuyên được điều trị bằng phẫu thuật cắt sẹo và tạo hình tổn khuyết linh hoạt theo vị trí và kích thước sẹo, từ tháng 06/2021 đến 06/2022 tại Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
564 Vai trò của ứng dụng trí tuệ nhân tạo vindr trong dự báo nguy cơ ác tính của nốt phổi đơn độc / Lê Hoàn, Lê Tuấn Linh, Đinh Thị Thanh Hồng, Nguyễn Thị Như Quỳnh, Lê Minh Hằng // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2023 .- Tập 165(Số 4) .- Tr. 17-24 .- 610
Nốt phổi đơn độc là dạng tổn thương khá thường gặp do nhiều nguyên nhân gây nên. Các nguyên nhân lành tính bao gồm u lao, harmatoma, hạch lympho tại phổi, sarcoidosis, u nấm. Các nguyên nhân ác tính gồm: ung thư phổi, ung thư di căn phổi, u lympho… Trí tuệ nhân tạo trong chẩn đoán nốt phổi đơn độc nhăm mục đích phát hiện sớm tổn thương, chẩn đoán chính xác và tiên lượng tình trạng bệnh. chúng tôi nhằm đánh giá vai trò của Trí tuệ nhân tạo (AI) VinDr trong dự đoán nguy cơ của SPN và so sánh hiệu suất của nó với các phương pháp truyền thống trong chẩn đoán.
565 Một số yếu tố liên quan đến đau khớp gối mạn tính ở bệnh nhân cao tuổi có thoái hóa khớp gối nguyên phát / Trần Viết Lực, Nguyễn Thị Thu Hương, Vũ Duy Thướng, Nguyễn Ngọc Tâm, Vũ Thị Thanh Huyền // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2023 .- Tập 165(Số 4) .- Tr. 25-33 .- 610
Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm nhận xét tỉ lệ và một số yếu tố liên quan đến đau khớp gối mạn tính trên 199 bệnh nhân ≥ 60 tuổi được chẩn đoán thoái hóa khớp gối nguyên phát. Tỉ lệ đau khớp gối mạn tính gặp là 84,9%. Tỉ lệ đau khớp gối mạn tính do nguyên nhân thần kinh là 19,5%. Không có sự liên quan giữa đau khớp gối mạn tính với thời gian bị thoái hoá khớp gối, vị trí thoái hoá khớp gối, biên độ vận động khớp gối và tổn thương trên Xquang theo phân loại Kellgren và Lawrance (p > 0,05).
566 Ứng dụng phép đo áp lực điểm són tiểu trong chẩn đoán tiểu không kiểm soát khi gắng sức ở phụ nữ tại bệnh viện đại học y dược TP. HCM / Đoàn Vương Kiệt, Nguyễn Văn Ân, Phạm Huy Vũ, Lê Trương Tuấn Đạt // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2023 .- Tập 165(Số 4) .- Tr. 34-42 .- 610
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm khảo sát tỉ lệ suy cơ thắt nội tại niệu đạo dựa vào phép đo áp lực diểm són tiểu (LPP) và các yếu tố liên quan ở phụ nữ tiểu không kiểm soát khi gắng sức (SUI). Đây là nghiên cứu mô tả loạt ca lâm sàng tất cả bệnh nhân nữ SUI có thực hiện đánh giá niệu động lực học đa kênh tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. HCM từ 05/2019 đến 07/2021. Chẩn đoán suy cơ thắt nội tại niệu đạo dựa vào phép đo áp lực điểm són tiểu (LPP) với điểm cắt áp dụng theo McGuire.
567 Một số yếu tố liên quan đến dấu hiệu trầm cảm theo thang điểm phq-9 ở người bệnh loãng xương cao tuổi / Trần Viết Lực, Phạm Thị Thu Hà, Nguyễn Xuân Thanh, Nguyễn Ngọc Tâm, Vũ Thị Thanh Huyền // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2023 .- Tập 165(Số 4) .- Tr. 43-51 .- 610
Nghiên cứu nhằm mô tả một số yếu tố liên quan đến dấu hiệu trầm cảm theo thang điểm PHQ-9 ở người bệnh loãng xương cao tuổi. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện từ 09/2021 – 09/2022 với 285 người bệnh loãng xương tuổi ≥ 60 tuổi, khám và điều trị tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương. Thang điểm PHQ-9 được sử dụng đánh giá tình trạng trầm cảm. Tổng số có 285 đối tượng nghiên cứu.
568 Kết quả của gây tê ngoài màng cứng trong quản lý đau sau phẫu thuật lớn điều trị bệnh lý cột sống thắt lưng do thoái hóa / Nguyễn Ngọc Dũng, Đoàn Thị Nguyện, Vũ Hồng Vân, Nguyễn Ngọc Quyền // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2023 .- Tập 165(Số 4) .- Tr. 52-58 .- 610
Đánh giá hiệu quả của gây tê ngoài màng cứng trong việc quản lý đau vết mổ sau phẫu lớn điều trị bệnh lý cột sống thắt lưng do thoái hóa. Nghiên cứu hồi cứu đánh giá kết quả giảm đau sau phẫu thuật ở 61 trường hợp phẫu thuật lớn ở vùng thắt lưng liên tiếp và được sử dụng kỹ thuật giảm đau ngoài màng cứng.
569 Các yếu tố tiên lượng thông khí bằng mask mặt khó trong gây mê toàn thân ở bệnh nhân người lớn / Nguyễn Toàn Thắng, Nguyễn Thị Hồng Anh // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2023 .- Tập 165(Số 4) .- Tr. 59-66 .- 610
Nghiên cứu mô tả, tiến cứu nhằm xác định tỉ lệ và các yếu tố tiên lượng thông khí bằng mask mặt khó (Difficult Mask Ventilation: DMV) khi khởi mê tại Bệnh viện Bạch Mai. Phân độ Richard Han được dùng để đánh giá mức độ thông khí khó. Tỉ lệ và các yếu tố tiên lượng được đánh giá và xử lý.
570 Đánh giá kết quả phẫu thuật lấy hạch thượng đòn sinh thiết chẩn đoán trên các bệnh nhân nghi ngờ tổn thương phổi trên phim cắt lớp vi tính tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Vũ Ngọc Tú, Nguyễn Duy Thắng, Đoàn Quốc Hưng, Nguyễn Anh Huy, Lê Hoàn, Nguyễn Duy Gia // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2023 .- Tập 165(Số 4) .- Tr. 75-86 .- 610
Phẫu thuật lấy hạch thượng đòn để sinh thiết chẩn đoán cho các bệnh nhân có tổn thương phổi, đặc biệt là các trường hợp nghi ngờ có lao phổi hoặc ung thư phổi trên phim cắt lớp vi tính (CLVT) là một phẫu thuật đơn giản, an toàn và hiệu quả. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu từ tháng 6/2021 đến tháng 5/2022 trên 66 bệnh nhân có tổn thương phổi trên phim cắt lớp vi tính nghi ngờ lao phổi hoặc ung thư phổi, đồng thời có hạch thượng đòn bất thường nhằm đánh giá hiệu quả và độ an toàn của phẫu thuật. Tỷ lệ khẳng định chẩn đoán là 95,5% và không có trường hợp bệnh nhân nào có biến chứng lớn.