CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
551 Kết quả điều trị nhồi máu não cấp và yếu tố tiên lượng tử vong tại một số đơn vị đột quỵ não ở Hà Nội / Mai Duy Tôn, Nguyễn Duy Chinh, Hoàng Bùi Hải // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 79-87 .- 610
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm nhận xét kết quả điều trị và tìm các yếu tố tiên lượng tử vong sau điều trị của bệnh nhân nhồi máu não cấp tại một số đơn vị ở Hà Nội. Nghiên cứu mô tả cắt ngang thu thập 680 người bệnh nhập viện từ 1/8/2022 đến 31/8/2022 được chẩn đoán nhồi máu não cấp tại Bệnh viện Bạch Mai, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, Bệnh viện Quân y 103.
552 Phẫu thuật chỉnh cong dương vật mắc phải (bệnh peyronie) sử dụng vạt tĩnh mạch chủ từ người cho chết não / Nguyễn Quang, Bùi Văn Quang, Nguyễn Hữu Thảo, Nguyễn Duy Khánh, Cao Đắc Tuấn, Nguyễn Tiến Dũng, Bùi Xuân Trường // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 88-96 .- 610
Bệnh Peyronie là một bệnh lý đặc trưng bởi sự bất thường của tổ chức liên kết của cân trắng vật hang dương vật, làm cho dương vật bị uốn cong dẫn đến không thể hoặc khó khăn và đau khi quan hệ tình dục. Chúng tôi báo chùm ca bệnh gồm 03 trường hợp cong dương vật do xơ cứng vật hang được phẫu thuật chỉnh cong có sử dụng vạt tĩnh mạch chủ từ người cho chết não với kích thước mảnh ghép từ 3x3 cm đến 4x3cm.
553 Đặc điểm chuyển hóa calci – phospho và chậm tăng trưởng chiều cao ở trẻ bệnh thận mạn giai đoạn cuối / Lương Thị Phượng, Lưu Thị Hằng, Nguyễn Ngọc Huy, Nguyễn Thu Hương // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 97-105 .- 610
Chậm tăng trưởng là biến chứng thường gặp ở trẻ bệnh thận mạn (CKD) và bệnh thận mạn giai đoạn cuối (ESRD). Trẻ ESRD chậm tăng trưởng do nhiều yếu tố như dinh dưỡng kém, thiếu máu, rối loạn chuyển hóa muối khoáng và xương, hóc môn tăng trưởng, sử dụng corticoid. Nghiên cứu mô tả trên 54 trẻ ESRD điều trị thay thế thận.
554 Vai trò của phân loại mallampati sửa đổi trong dự đoán soi thanh quản khó khi gây mê nội khí quản ở người lớn / Nguyễn Toàn Thắng, Bùi Ích Kim // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 106-113 .- 610
Kiểm soát đường thở khó có thể dẫn đến giảm ôxy, tổn thương não thậm chí tử vong nếu không xử lý kịp thời. Phân loại Mallampati sửa đổi thường được dùng để dự đoán soi thanh quản (STQ)/ đặt nội khí quản khó. Nghiên cứu mô tả tiến cứu, mù đơn nhằm đánh giá vai trò của phân loại này trong dự đoán STQ ở người lớn có chỉ định phẫu thuật dưới gây mê nội khí quản. Phân độ Lehane-Cormack 3 - 4 được coi là STQ khó.
555 Các biến đổi giải phẫu đám rối cổ trên người Việt Nam trưởng thành / Vũ Thành Trung, Phạm Duy Đức, Nguyễn Văn Điệp, Đoàn Thị Nguyệt, Đoàn Thị Nguyệt Linh, Nguyễn Viết Ngọc, Nguyễn Văn Huy // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 114-122 .- 610
Hiểu biết về giải phẫu đám rối cổ là cơ sở để thực hiện các nghiên cứu ứng dụng trong gây tê, sử dụng chuyển vạt da trong phẫu thuật vùng đầu - cổ và ứng dụng trong phẫu thuật thẩm mỹ hay nhằm tránh làm tổn thương các nhánh của nó gây biến chứng mất cảm giác sau phẫu thuật… Trong nghiên cứu này, chúng tôi mô tả các dạng nguyên ủy của các nhánh của đám rối cổ.
556 Đặc điểm tế bào lympho t và dưới nhóm ở trẻ em nhiễm hiv / Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Thị Duyên, Nguyễn Văn Lâm // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 123-130 .- 610
Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên trên 20 bệnh nhân từ 2,5 tháng đến 12,5 tuổi được chẩn đoán nhiễm HIV-1 mới tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ năm 2014 - 2017.
557 Giá trị của cắt lớp vi tính hai mức năng lượng trong phát hiện đánh giá phù tủy xương ở bệnh nhân xẹp đốt sống / Nguyễn Minh Hải, Đinh Trung Thành, Phạm Hồng Đức // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 131-138 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá giá trị của cắt lớp vi tính hai mức năng lượng (DECT) trong phát hiện phù tủy xương ở bệnh nhân xẹp đốt sống. Bao gồm 18 bệnh nhân với 128 thân đốt sống được chụp cả DECT và cộng hưởng từ.
558 Kết quả điều trị phẫu thuật nang bạch huyết ổ bụng ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Trần Đức Tâm, Phạm Duy Hiền, Vũ Mạnh Hoàn, Trần Xuân Nam, Nguyễn Thọ Anh, Phan Hồng Long, Nguyễn Công Sơn, Hồ Tuấn Hoàng // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 139-147 .- 610
Nang bạch huyết ổ bụng là sự phát triển thành nang và giãn lớn của các mạch bạch huyết trong ổ bụng. Nghiên cứu hồi cứu 83 bệnh nhân (51 nam, 32 nữ) được phẫu thuật tại bệnh viện Nhi Trung ương trong thời gian từ 2017 - 2021.
559 Kết quả phẫu thuật nội soi qua ổ bụng đặt lưới trước phúc mạc điều trị thoát vị bẹn tái phát: Hồi cứu 31 ca bệnh / Vũ Ngọc Hà, Lê Việt Khánh, Trần Quế Sơn // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 148-156 .- 610
Phẫu thuật nội soi được áp dụng để thay thế mổ mở trong điều trị thoát vị bẹn với lợi điểm là không căng, hồi phục nhanh, nằm viện ngắn, ít tái phát. Tuy nhiên, phẫu thuật nội soi điều trị thoát vị bẹn tái phát còn nhiều tranh luận. Nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi đặt lưới trước phúc mạc qua ổ bụng (TAPP) điều trị thoát vị bẹn tái phát. Nghiên cứu hồi cứu 31 trường hợp được mổ tại Bệnh viện Việt Đức từ 1/2018 đến 12/2022.
560 Nhận xét ban đầu giá trị của cộng hưởng từ trong đánh giá diện phẫu thuật bảo tồn chi điều trị ung thư xương dài nguyên phát qua chùm ca bệnh / Trương Quỳnh Oanh, Đinh Trung Thành, Lương Minh Tuấn, Phạm Hồng Đức // .- 2023 .- Tập 167 - Số 6 .- Tr. 157-167 .- 610
Bước đầu nghiên cứu giá trị của cộng hưởng từ trong đánh giá diện phẫu thuật ung thư xương dài nguyên phát trên những bệnh nhân nhi được phẫu thuật bảo tồn chi. Tất cả các bệnh nhân đều được chẩn đoán xác định ung thư xương dài nguyên phát bằng mô bệnh học được chụp cộng hưởng từ trước và sau điều trị hóa chất tân bổ trợ. Nghiên cứu không có bệnh nhân nào biểu hiện xâm lấn diện khớp trên cộng hưởng từ và mô bệnh học. Như vậy, cộng hưởng từ là một phương pháp có giá trị trong việc xác định mức độ xâm lấn của khối u xương dài nguyên phát tại chỗ từ đó đưa ra thông tin hữu ích cho việc lập kế hoạch xác định diện phẫu thuật.