CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
391 Liên quan lâm sàng và đặc điểm biến thể SCN5A ở người bệnh có hội chứng Brugada / Trần Tuấn Việt, Phan Đình Phong, Nguyễn Duy Linh, Lê Võ Kiên, Đặng Việt Phong, Trần Vân Khánh, Phạm Mạnh Hùng // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.363-374 .- 610

Nghiên cứu mô tả đặc điểm biến thể gen SCN5A và liên quan lâm sàng ở người bệnh có hội chứng Brugada. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 50 người bệnh, sau đó được xác định đột biến thông qua kỹ thuật giải trình tự toàn bộ vùng mã hóa. Các biến thể được đánh giá khả năng gây bệnh dựa dựa trên phân loại American College of Medical Genetics and Genomics (ACMG) 2015.

392 Kết quả phẫu thuật tạo hình khí, phế quản tại Bệnh viện Quân y 103: Báo cáo 9 trường hợp / Vũ Anh Hải, Nguyễn Văn Nam // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.375-381 .- 610

Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang nhằm đánh giá một số kết quả bước đầu phẫu thuật tạo hình khí, phế quản tại khoa Phẫu thuật lồng ngực - Bệnh viện Quân y 103, thời gian từ 01/2020 đến 06/2023.

393 Bước đầu đánh giá kết quả điều trị của phác đồ chứa ramucirumab trong ung thư dạ dày giai đoạn muộn tại bệnh viện K / Đỗ Anh Tú, Vũ Huyền Trang // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.382-389 .- 610

Ramucirumab là một kháng thể đơn dòng gắn với VEGFR-2 đã chứng minh được hiệu quả trong nhiều loại ung thư như ung thư dạ dày, ung thư phổi, ung thư đại trực tràng. Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 22 bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn muộn tại bệnh viện K từ tháng 3/2023 đến tháng 6/2024 được điều trị bằng phác đồ chứa ramucirumab.

394 Đánh giá tác dụng của phương pháp Hỏa long cứu kết hợp điện châm, xoa bóp bấm huyệt điều trị đau đầu thần kinh tọa / Trần Thị Phong Lan, Vũ Nam, Hán Huy Truyền // .- 2023 .- Số 78 .- .- 615.882

Đánh giá tác dụng của phương pháp hỏa long cứu kết hợp điện châm, xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh tọa. Theo dõi tác dụng không mong muốn của phương pháp can thiệp. Tiến cứu, can thiệp lâm sàng, so sánh trước và sau điều trị và so sánh với nhóm chứng; 80 người bệnh đủ tiêu chuẩn chia đều ngẫu nhiên vào 2 nhóm.

395 Đánh giá tác dụng cải thiện giấc ngủ của phương pháp dưỡng sinh Nguyễn Văn Hưởng ở bệnh nhân ung thư / Nguyễn Quang Vinh, Nguyễn Thị Ngọc Linh, Nguyễn Thị Hồng Hà, Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Trung Tuyên // .- 2023 .- Số 78 .- Tr. 13-26 .- 615

Đánh giá tác dụng cải thiện giấc ngủ bằng phương pháp dưỡng sinh Nguyễn Văn Hưởng trên bệnh nhân ung thư. Tiến cứu, so sánh kết quả trước sau điều trị trên 51 bệnh nhân ung thư có rối loạn giấc ngủ không thực tổn đang điều trị nội trú tại khoa Kiểm soát và điều trị Ung bướu - Bệnh viện YHCTTW từ tháng 6/2022 đến tháng 5/2023.

396 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân thoái hóa khớp gối tại khoa cơ xương khớp, Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương / Trần Mai Anh, Nguyễn Đức Long // .- 2023 .- Số 78 .- Tr. 27-36 .- 615

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân thoái hóa khớp gối tại khoa cơ xương khớp, Bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương. 76 bệnh nhân được chẩn đoán Thoái hóa khớp gối, điều trị nội trú tại Khoa Cơ Xương Khớp, bệnh viện Y học cổ truyền Trung ương từ tháng 12/2022 đến tháng 7/2023.

397 Khảo sát kiến thức, thái độ, thực hành báo cáo sự cố y khoa của nhân viên y tế tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2022 / Phùng Văn Tân, Vương Thị Thủy, Nguyễn Tiến Sỹ, Trần Thị Kim Thúy, Nguyễn Thị Phương Lan // .- 2023 .- Số 78 .- Tr.58-57 .- 610

Mô tả kiến thức, thái độ, thực hành báo cáo sự cố y khoa của nhân viên y tế tại Bệnh viện Y dược cổ truyền và phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ năm 2022. Nghiên cứu mô tả cắt ngang kết hợp phương pháp nghiên cứu định lượng và định tính ở 136 cán bộ quản lý, nhân viên y tế đang công tác tại các khoa lâm sàng và khoa Khám bệnh đa khoa bệnh viện Y dược cổ truyền và phục hồi chức năng tỉnh Phú Thọ.

398 Ứng dụng kỹ thuật Immunoblot (ANA 23 Profile) trong xét nghiệm phát hiện tự kháng thể trên bệnh nhân xơ cứng bì hệ thống / Đỗ Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Thảo Nhi // .- 2024 .- Tập 66 - Số 6 - Tháng 6 .- Tr. 58-62 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tỷ lệ một số tự kháng thể trong bệnh xơ cứng bì hệ thống (XCBHT) bằng kỹ thuật Immunoblot (ANA 23 Profile). Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 57 bệnh nhân được chẩn đoán xác định XCBHT theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ và Liên đoàn chống Thấp khớp châu Âu (ACR/EULAR) năm 2013 và được làm xét nghiệm tìm tự kháng thể bằng kỹ thuật Immunoblot (ANA 23 Profile) tại Bệnh viện Da liễu Trung ương.

399 Mối liên quan giữa đột biến gen BRAF V600E với một số đặc điểm tiến triển trong ung thư biểu mô tuyến giáp thể nhú ≤1,5 cm / Trần Thị Lan, Nguyễn Thị Trang, Phạm Văn Tuyến, Phạm Cẩm Phương, Nguyễn Thuận Lợi, Đào Thị HuyềnTrang, Dương Danh Bộ, Hoàng Xuân Cường, Biện Văn Hoàn // .- 2024 .- Tập 66 - Số 6 - Tháng 6 .- Tr. 63-66 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và tỷ lệ một số tự kháng thể trong bệnh xơ cứng bì hệ thống (XCBHT) bằng kỹ thuật Immunoblot (ANA 23 Profile). Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 57 bệnh nhân được chẩn đoán xác định XCBHT theo tiêu chuẩn chẩn đoán của Hội Thấp khớp học Hoa Kỳ và Liên đoàn chống Thấp khớp châu Âu (ACR/EULAR) năm 2013 và được làm xét nghiệm tìm tự kháng thể bằng kỹ thuật Immunoblot (ANA 23 Profile) tại Bệnh viện Da liễu Trung ương.

400 Thử nghiệm đánh giá an toàn và tác dụng của sản phẩm bào tử lợi khuẩn Bacillus trên trẻ em tiêu chảy kéo dài / Đặng Thuý Hà, Trần Minh Điển, Phùng Thị Bích Thuỷ, Nguyễn Thị Việt Hà, Bùi Thị Phương Anh, Lương Thị Minh, Nguyễn Thị Thu Trang, Phạm Thị Thanh Nga, Nguyễn Thị Ngọc Hồng, Lê Thị Hương, Nguyễn Văn Ngoan, Nguyễn Minh Hằng, Trịnh Thị Hương, Bùi Thị Huyền, Võ // .- 2024 .- Tập 66 - Số 6 - Tháng 6 .- Tr. 73-80 .- 610

Tiêu chảy kéo dài (TCKD) ở trẻ dưới 24 tháng tuổi cho đến nay vẫn đang là một vấn đề sức khỏe cộng đồng toàn cầu, trong đó có Việt Nam. Vì vậy, chúng tôi đã tiến hành một thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng, để đánh giá hiệu quả của 2 loại probiotic dạng bào tử lợi khuẩn Bacillus, gồm LiveSpo CLAUSY chứa B. clausii 2 tỷ CFU/ống 5 ml; LiveSpo DIA30 chứa B. subtilis, B. clausii và B. coagulans 5 tỷ CFU/ ống 5 ml, trong hỗ trợ điều trị cho trẻ em bị TCKD. Trẻ được phân nhóm ngẫu nhiên vào nhóm chứng (sử dụng nước RO) và 2 nhóm thử nghiệm là Clausy (sử dụng LiveSpo CLAUSY) và Dia30 (sử dụng LiveSpo DIA30), n=30/nhóm. Cả 3 nhóm đều được điều trị theo phác đồ thường quy tại bệnh viện bổ sung giả dược hay probiotic ở liều cao lên tới 4-6 ống/ngày.