CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
401 Kết quả điều trị nhồi máu não ở các bệnh viện khu vực miền Bắc Việt Nam / Mai Duy Tôn, Đào Việt Phương // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 153-160 .- 610

Nghiên cứu nhằm nhận xét kết quả điều trị và chỉ ra các yếu tố ảnh hưởng đến mRS 0-2 và tử vong sau 90 ngày điều trị tại 8 trung tâm/đơnvị/khoa đột quỵ ở miền Bắc Việt Nam. Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 1303 bệnh nhân nhồi máu não từ 1/8/2022 đến 31/8/2022.

402 Nhận xét đặc điểm tăng huyết áp trong thai kỳ song thai và đơn thai / Nguyễn Thị Huyền Anh, Nguyễn Mạnh Thắng, Trương Thanh Hương // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 161-170 .- 610

Nghiên cứu là nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sản khoa của những sản phụ song thai và đơn thai có rối loạn tăng huyết áp (THA) trong thai kỳ. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 166 sản phụ THA trong thai kỳ đẻ tại bệnh viện Phụ Sản Trung ương từ tháng 03/2023 đến tháng 06/2023.

403 Kết quả đo nồng độ CO2 máu qua da ở trẻ sơ sinh suy hô hấp tại Trung tâm Sơ sinh, Bệnh viện Nhi Trung ương / Đặng Thị Thu Thủy, Nguyễn Thị Quỳnh Nga // .- 2023 .- Tập 168 - Số 7 - Tháng 8 .- Tr. 171-178 .- 610

Nghiên cứu nhằm đánh giá mối tương quan và sự tương đồng giữa nồng độ CO2 máu đo qua da (TcCO2) và nồng độ CO2 máu trong khí máu động mạch (PaCO2) ở trẻ sơ sinh suy hô hấp cần hỗ trợ thở máy. Nghiên cứu được tiến hành trên 26 trẻ sơ sinh suy hô hấp cần hỗ trợ thở máy (với 211 mẫu khí máu động mạch tương ứng) tại Trung tâm Sơ sinh, Bệnh viện Nhi Trung ương.

404 So sánh hai thang điểm Vesikari và Clark trong đánh giá mức độ nặng tiêu chảy cấp do rotavirus / Trần Quang Khải, Nguyễn Minh Phương, Phạm Hùng Vân, Phạm Minh Quân, Trần Thị Huỳnh Như, Nguyễn Đức Trí, Nguyễn Bùi Thái Huy, Nguyễn Mạnh Cường, Lý Thảo Nguyên, Nguyễn Hoàng Tuấn Hưng, Trần Văn Vi // .- 2023 .- Tập 168 - Số 7 - Tháng 8 .- Tr. 179-187 .- 610

Qua phân tích trên 73 trẻ có Real-time PCR dương tính với rotavirus ghi nhận, có mối tương quan dương mạnh giữa thang điểm Vesikari và thang điểm Clark (r = 0,629, p < 0,001) và đồng nhất giữa hai thang điểm về đặc điểm tuổi, giới tính; tuy nhiên, không nhất quán trong đánh giá mức độ nặng.

405 Phân tích một số yếu tố tiên lượng liên quan đến kết quả điều trị bảo tồn không phẫu thuật chấn thương lách độ III - V / Nguyễn Văn Thắng, Lê Thanh Dũng, Hồ Xuân Tuấn, Phạm Hồng Đức // .- 2023 .- Tập 168 - Số 7 - Tháng 8 .- Tr. 188-196 .- 610

Mục đích nhằm tìm hiểu các yếu tố tiên lượng và nguy cơ ảnh hưởng đến kết quả điều trị bảo tồn không phẫu thuật chấn thương lách độ III - V. Nghiên cứu mô tả phân tích 249 bệnh nhân chấn thương lách độ III - V trên MDCT, được điều trị bảo tồn không phẫu thuật tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, từ tháng 1/2018 đến tháng 9/2022.

406 Đánh giá hiệu quả điều trị của tế bào CAR-T trên chuột mang tế bào u lympho dòng B thể lan tỏa / Ngô Thu Hằng, Hoàng Văn Tổng, Hồ Viết Hoành, Bùi Khắc Cường, Cấn Văn Mão // .- 2023 .- Tập 168 - Số 7 - Tháng 8 .- Tr. 197-205 .- 610

Mục tiêu của nghiên cứu này nhằm đánh giá hiệu quả điều trị của tế bào CAR-T trên chuột mang tế bào u lympho dòng B thể lan tỏa. Chuột thiếu hụt miễn dịch NODscid được tiêm đường phúc mạc liều duy nhất 106 tế bào u lympho dòng B Daudi Luci+/chuột.

407 Thực trạng phản ứng sau tiêm mũi 3 vắc xin phòng COVID-19 Comirnaty (Pfizer) của người dân tại phòng tiêm chủng Trường Đại học Y Hà Nội, năm 2022 / Đỗ Thị Thanh Thuỷ, Tạ Thị Kim Nhung, Phạm Thị Quân, Phan Thị Mai Hương, Hoàng Thị Thu Hà, Lê Thị Thanh Xuân // .- 2023 .- Tập 168 - Số 7 - Tháng 8 .- Tr. 215-225 .- 610

Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện nhằm xác định tỷ lệ phản ứng thông thường sau tiêm mũi 3 vắc xin phòng bệnh COVID-19, COMIRNATY (PFIZER) của người dân được tiêm chủng tại điểm tiêm chủng Trường Đại học Y Hà Nội năm 2022. Nghiên cứu được tiến hành trên 721 đối tượng nghiên cứu trong thời gian từ tháng 01/2022 đến tháng 10/2023.

408 Hài lòng của người bệnh đến khám ngoại trú tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương năm 2021 / Dương Bảo Yến, Huỳnh Ngọc Vân Anh, Nguyễn Như Vinh, Tô Gia Kiên // .- 2023 .- Tập 168 - Số 7 - Tháng 8 .- Tr. 237-248. .- 610

Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 421 người bệnh điều trị ngoại trú tại bệnh viện Phụ Sản Trung Ương năm 2021 với mục tiêu mô tả sự hài lòng của người bệnh và một số yếu tố liên quan. Kết quả: điểm hài lòng chung là 3,92/thang điểm 5, tỷ lệ hài lòng chung của người bệnh theo mong đợi của bệnh viện (điểm hài lòng trung bình từ 4 điểm trở lên - thang điểm tối đa 5) là 45,2%.

409 Một số yếu tố liên quan đến bệnh sâu răng ở học sinh hai trường tiểu học huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ / Lê Thị Thanh Hoa, Nguyễn Hồng Chuyên, Trương Thị Thùy Dương, Nguyễn Việt Quang, Nguyễn Ngọc Anh // .- 2023 .- Tập 168 - Số 7 - Tháng 8 .- Tr. 249-255 .- 610

Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 300 học sinh tiểu học ở huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ nhằm phân tích một số yếu tố liên quan đến bệnh sâu răng ở học sinh hai trường tiểu học huyện Đoan Hùng, tỉnh Phú Thọ năm 2021. Số liệu được thu thập thông qua phỏng vấn học sinh, khám răng, miệng cho học sinh.

410 Tăng oxalate niệu nguyên phát typ 1 do đột biến gen AGXT: Báo cáo một ca bệnh / Lương Thị Phượng, Lường Hữu Bảy, Thái Thiên Nam, Dương Thị Thanh Bình, Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Thu Hương // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 256-261 .- 610

Báo cáo ca bệnh trẻ nam 12 tuổi tiền sử sỏi thận lúc 3 tuổi. Trẻ được phẫu thuật lấy sỏi do tắc nghẽn lúc 5 tuổi và tán sỏi qua da khi 8 tuổi. Em gái trẻ cũng bị sỏi thận chưa phải can thiệp điều trị. Đợt này, trẻ 12 tuổi, xuất hiện đau thắt lưng bên trái, không sốt.