CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
371 Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm mẫu máu giả định đông khô với tác nhân gây bệnh nhiễm khuẩn huyết / Nguyễn Thị Hồng Nhiên, Vũ Quang Huy, Nguyễn Vũ Trung, Võ Thị Thuỳ Nga // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 62-71 .- 610
Nghiên cứu sản xuất thử nghiệm mẫu máu giả định chứa tác nhân gây bệnh Streptococcus pneumoniae (SP) và Haemophilus influenzae (HI) bằng phương pháp đông khô, sử dụng sucrose 5% và huyết thanh 20% giúp bảo vệ vi khuẩn.
372 So sánh hiệu quả giảm đau cột sống thắt lưng do thoát vị đĩa đệm của phương pháp tiêm Ozone phối hợp corticoid qua da so sánh với thẩm phân rễ Corticoid đơn thuần dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính / Đinh Trung Thành, Vũ Đăng Lưu // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 72-79 .- 610
Nghiên cứu so sánh hiệu quả của phương pháp tiêm ozone đĩa đệm phối hợp corticoid qua da và thẩm phân rễ bằng corticoid dưới hướng dẫn của cắt lớp vi tính trong điều trị thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng bao gồm 100 bệnh nhân điều trị tiêm Ozone đĩa đệm phối hợp corticoid quanh rễ, nhóm chứng gồm 47 bệnh nhân tiêm corticoid rễ đơn thuần.
373 Đánh giá tính an toàn của liệu pháp ghép tế bào gốc trung mô dây rốn kết hợp phục hồi chức năng bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não / Nguyễn Thị Ngọc Thuỷ, Phùng Nam Lâm, Ngô Văn Đoan, Lê Thu Hương, Nguyễn Thị Phương Anh, Phạm Thị Bích, Nguyễn Trung Kiên, Hoàng Minh Đức, Nguyễn Quang Anh, Nguyễn Thị Việt Hà, Phạm Văn Minh, Nguyễn Thanh Liêm // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 80-88 .- 610
Liệu pháp tế bào gốc trung mô dây rốn được đánh giá là một liệu pháp tiềm năng và có hiệu quả phục hồi não trong điều trị nhiều bệnh lý thần kinh, trong đó có đột quỵ nhồi máu não. Nghiên cứu được thực hiện nhằm đánh giá tính an toàn của liệu pháp TBGTMDR qua hai đường truyền tĩnh mạch và qua khoang tủy sống trên bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não. Đánh giá tính an toàn thông qua sự xuất hiện biến cố bất lợi (AE), biến cố bất lợi nghiêm trọng (SAE) và kết quả bước đầu qua thang đo NIHSS và FIM tại các thời điểm 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng.
374 Tìm hiểu ảnh hưởng của tình trạng tăng glucose máu đến kết quả điều trị người bệnh mắc Covid - 19 tại trung tâm hồi sức tích cực người bệnh Covid - 19 trực thuộc Bệnh viện Bạch Mai / Bùi Phương Thảo, Nguyễn Quang Bảy, Đào Xuân Cơ, Phạm Thị Lưu // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 89-97 .- 610
Nghiên cứu mô tả 1163 bệnh nhân nhiễm SAR-CoV-2 được điều trị tại trung tâm Hồi sức tích cực người bệnh COVID -19 trực thuộc Bệnh viện Bạch Mai tại TP Hồ chí Minh từ tháng 8 đến tháng 10/2021.
375 Thực trạng thiếu dinh dưỡng ở trẻ có dẫn lưu hai đầu ruột qua da sau phẫu thuật ruột non tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Trần Đăng Thông, Nguyễn Thị Thuý Hồng // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 98-105 .- 610
Nghiên cứu mô tả trên 33 trẻ có dẫn lưu hai đầu ruột qua da tại Bệnh viện Nhi Trung ương với mục đích đánh giá tình trạng dinh dưỡng và thiếu vi chất.
376 Nồng độ 25-hydroxyvitamin d và hiệu quả kiểm soát glucose máu ở trẻ mắc đái tháo đường typ 1 tại Bệnh viện nhi trung ương / Nguyễn Thị Linh, Vũ Chí Dũng, Bùi Phương Thảo, Nguyễn Thị Thuý Hồng // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 106-113 .- 610
Nghiên cứu tiến cứu mô tả cắt ngang trên 66 trẻ mắc đái tháo đường typ 1 tại Bệnh viện Nhi Trung ương khảo sát nồng độ 25-hydroxyvitamin D và hiệu quả kiểm soát glucose máu.
377 Kết quả điều trị phẫu thuật động kinh do loạn sản vỏ não khu trú ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Đỗ Thanh Hương, Cao Vũ Hùng, Lê Nam Thắng, Đặng Anh Tuấn, Mai Văn Hưng // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 114-122 .- 610
Nghiên cứu mô tả loạt ca bệnh nhằm nhận xét kết quả điều trị phẫu thuật động kinh ở trẻ bị loạn sản vỏ não khu trú (FCD-focal cortical dysplasia) tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Nghiên cứu gồm 32 bệnh nhân đã được phẫu thuật động kinh tại Bệnh viện Nhi trung ương và được xác định là FCD bằng kết quả giải phẫu bệnh từ tháng 01/2016 đến 06/2023.
378 Kết quả điều trị ARV ở trẻ em nhiễm HIV tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Ngô Thị Thu Tuyển, Nguyễn Văn Lâm, Trần Thị Thu Hương // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 123-131 .- 610
Nghiên cứu hiệu quả điều trị ARV ở trẻ em trong thời gian dài sẽ giúp cho nhân viên y tế lập kế hoạch giúp trẻ nhiễm HIV điều trị hiệu quả hơn. Nghiên cứu theo dõi hồi cứu 312 trẻ em dưới 16 tuổi tại thời điểm được chẩn đoán nhiễm HIV và đăng ký điều trị ARV tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 01/01/2006 đến 30/04/2018.
379 Nguyên nhân và một số yếu tố tiên lượng bệnh nhân viêm tụy cấp tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Hoàng Thuý Nga, Doãn Trung San, Trần Ngọc Ánh // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 139-146 .- 610
Xác định nguyên nhân và các yếu tố tiên lượng ở bệnh nhân viêm tụy cấp tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội, chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 214 bệnh nhân VTC điều trị tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 4/2022 đến tháng 3/2023.
380 Kết quả điều trị hóa chất bộ đôi có Platinum bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến EGFR thường gặp sau kháng thuốc Tyrosine Kinase Inhibitors tại Bệnh viện K / Trần Thị Hậu, Đào Minh Thế // .- 2023 .- Tập 169 - Số 8 - Tháng 9 .- Tr. 147-154 .- 610
Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu trên 31 bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV có đột biến EGFR thường gặp sau kháng TKIs được điều trị hóa chất bộ đôi có platinum từ tháng 01/2019 đến tháng 06/2023 tại Bệnh viện K nhằm mô tả một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị nhóm bệnh nhân trên.