CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
371 Kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt u tuyến thượng thận có tăng tiết hormone / Trần Quốc Hoà, Nguyễn Đình Bắc // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 270-277 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá tính hiệu quả và an toàn của phẫu thuật nội soi (PTNS) sau phúc mạc cắt tuyến thượng thận điều trị UTTT có tăng tiết hormone. Từ tháng 7/2021 đến tháng 7/2023 có 38 bệnh nhân được PTNS sau phúc mạc để điều trị UTTT tăng tiết hormone và không có bệnh nhân nào phải chuyển mổ mở.
372 Kết quả điều trị cấp cứu ứ nước thận nhiễm trùng do sỏi niệu quản tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Trần Quốc Hoà, Đậu Xuân Yên // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 278-288 .- 610
Nghiên cứu được thực hiện trên 102 bệnh nhân được chẩn đoán ứ nước thận nhiễm trùng do sỏi niệu quản có chỉ định điều trị cấp cứu tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 01/2018 đến tháng 07/2023.
373 Đánh giá kết quả điều trị rò trực tràng - tiền đình ở trẻ nữ có lỗ hậu môn bình thường bằng kỹ thuật Tsugawa tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Bùi Văn Lâm, Phạm Duy Hiền, Trần Anh Quỳnh // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 289-294 .- 610
Rò trực tràng - tiền đình là bệnh lý hiếm gặp ở trẻ nữ trong các thể loại dị tật hậu môn trực tràng. Điều trị dị tật này có nhiều phương pháp, trong đó kỹ thuật Tsugawa là kỹ thuật được áp dụng tại nhiều trung tâm phẫu thuật nhi trên thế giới. Vì vậy, chúng tôi nghiên cứu đề tài này nhằm mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị rò trực tràng - tiền đình bằng kỹ thuật Tsugawa ở trẻ nữ có hậu môn bình thường tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 1/2013 đến tháng 12/2022.
374 Kết quả có thai sau chuẩn bị niêm mạc tử cung chuyển phôi trữ bằng chu kỳ tự nhiên và chu kỳ nhân tạo / Bạch Thị Hà Thư, Trần Thị Thu Hằng, Hồ Nguyệt Minh, Đặng Thị Thu Thuý, Nguyễn Thị Hải Vân, Hồ Sỹ Hùng // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 295-302 .- 610
Chuẩn bị niêm mạc tử cung chuyển phôi trữ bằng chu kỳ nhân tạo và chu kỳ tự nhiên là hai phác đồ phổ biến nhất. Nghiên cứu tiến cứu trên 85 bệnh nhân chuyển phôi trữ từ tháng 9/2022 đến tháng 8/2023 tại Trung tâm hỗ trợ sinh sản Quốc gia, Bệnh viện Phụ sản Trung ương nhằm so sánh tỉ lệ có thai ở nhóm bệnh nhân chuẩn bị niêm mạc bằng phác đồ nhân tạo so với phác đồ chu kỳ tự nhiên.
375 Tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân bệnh thận mạn tính chưa điều trị thay thế / Hoàng Thị Phương, Nguyễn Bảo Ngọc, Lê Thị Phượng // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 303-312 .- 610
Chuẩn bị niêm mạc tử cung chuyển phôi trữ bằng chu kỳ nhân tạo và chu kỳ tự nhiên là hai phác đồ phổ biến nhất. Tăng huyết áp (THA) được biết đến như một yếu tố căn nguyên đồng thời cũng là hậu quả của bệnh thận mạn tính (CKD). Với xu hướng tăng huyết áp ngày càng tăng như hiện nay, chúng tôi tiến hành nghiên cứu thực hiện trên 157 bệnh nhân bệnh thận mạn đang điều trị ngoại trú tại Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 8/2022 đến tháng 8/2023, nhằm khảo sát tình trạng tăng huyết áp và tìm hiểu một số yếu tố liên quan trên đối tượng bệnh thận mạn tính chưa điều trị thay thế.
376 Đánh giá tác dụng lên cơ trơn tử cung của viên nén An Nguyệt Khang trên thực nghiệm / Nguyễn Thị Như Quỳnh, Đàm Đình Tranh, Đinh Thị Thu Hằng, Trần Thanh Tùng // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 313-324 .- 615
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá tác dụng lên cơ trơn tử cung của viên nén An Nguyệt Khang trên thực nghiệm. Tác dụng lên cơ trơn tử cung của viên nén An Nguyệt Khang được đánh giá trên mô hình tử cung cô lập trên chuột cống trắng chủng Wistar và mô hình gây đau bụng kinh bằng oxytocin trên chuột nhắt chủng Swiss.
377 Tác dụng bảo vệ gan, phục hồi tổn thương gan và chống oxy hoá của viên nang cứng Silymax Complex trên thực nghiệm / Đàm Đình Tranh, Nguyễn Thị Thanh Hà, Đinh Thi Thu Hằng, Phạm Thị Vân Anh // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 325-336 .- 615
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá tác dụng bảo vệ gan, phục hồi gan và chống oxy hóa của viên nang cứng Silymax Complex trên thực nghiệm.
378 Ung thư biểu mô tế bào vảy nguyên phát của tuyến giáp: Báo cáo một trường hợp hiếm gặp / Mai Thị Thuỳ, Lưu Xuân Thông, Dương Hoàng Hảo, Tạ Văn Tờ // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 337-346 .- 610
Báo cáo một trường hợp bệnh nhân nữ, 57 tuổi, có khối u ở 2 thùy tuyến giáp và được chẩn đoán là ung thư biểu mô tế bào vảy nguyên phát tại tuyến giáp. Mục đích báo cáo nhằm cung cấp thêm thông tin lâm sàng và giải phẫu bệnh của típ mô học hiếm gặp này tại tuyến giáp.
379 Điều trị rò bạch huyết sau mổ bóc u mỡ vùng bẹn đùi hai bên bằng nút mạch bạch huyết kết hợp tiêm xơ: Ca lâm sàng và điểm lại y văn / Trần Quế Sơn, Lê Văn Khảng, Trần Hiếu Học // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 347-353 .- 610
Rò bạch huyết vùng bẹn là một biến chứng phổ biến, phức tạp, xảy ra sau phẫu thuật cắt u, nạo vét hạch vùng bẹn điều trị triệt căn các bệnh lý ác tính. Cho đến nay, chưa có sự thống nhất trong lựa chọn phương pháp điều trị rò bạch huyết sau mổ. Chúng tôi thông báo một bệnh nhân nam 66 tuổi được mổ cắt bỏ khối u mỡ vùng bẹn đùi hai bên.
380 Phẫu thuật nâng rãnh liên mông khâu vết mổ lệch đường giữa điều trị bệnh lý nang lông cùng cụt: Loạt ca lâm sàng và điểm lại y văn / Trần Quế Sơn, Trần Hiếu Học // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 354-363 .- 610
Bệnh nang lông cùng cụt hiện nay chưa có sự đồng thuận về phương pháp phẫu thuật tối ưu. Do đó, nhiều bệnh nhân phải đối mặt với tình trạng tái phát. Nghiên cứu ghi nhận kết quả áp dụng kỹ thuật mổ nâng rãnh liên mông, khâu thì đầu của Bascom và điểm lại y văn về kết quả điều trị bệnh lý trên. Mô tả hồi cứu các ca bệnh được mổ từ 12/2022 đến 8/2023 tại Khoa ngoại tổng hợp, Bệnh viện Bạch Mai. Đánh giá kết quả sớm 30 ngày sau mổ bằng lâm sàng, siêu âm sau mổ.