CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
381 Kết quả phẫu thuật tạo hình điều trị nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mi mắt / Phạm Thị Việt Dung, Trịnh Thị Nguyệt // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 112-120 .- 610
Nghiên cứu được thực hiện nhằm mô tả kết quả phẫu thuật tạo hình điều trị nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mi mắt. Nghiên cứu mô tả trên 27 bệnh nhân chẩn đoán xác định nơ vi hắc tố bẩm sinh vùng mi mắt với 19 nơ vi mi trên, 21 nơ vi mi dưới được phẫu thuật. 11 nơ vi chỉ nằm trong đơn vị giải phẫu mi mắt: 3 nơ vi kích thước ≤ ¼ chiều dài mi có 2 nơ vi đóng trực tiếp, 1 làm vạt tại chỗ; 8 nơ vi kích thước > ¼ đa số sử dụng vạt tại chỗ, vạt lân cận (6 nơ vi), 1 trường hợp ghép da, 1 trường hợp giãn da tự nhiên. Nơ vi thuộc vùng mi mắt và vùng lân cận có 36 tổn thương, 30 tổn thương trong nhóm này được ghép da.
382 Đặc điểm tăng huyết áp sau phẫu thuật sửa hẹp eo động mạch chủ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Trần Ngọc Hiếu, Lê Hồng Quang, Lê Trọng Phú, Đặng Thị Hải Vân // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 121-132 .- 610
Tăng huyết áp trong giai đoạn hồi sức sau phẫu thuật sửa hẹp eo động mạch chủ là hiện tượng tăng huyết áp thường gặp xảy ra trong vòng 1 tuần sau phẫu thuật. Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 115 bệnh nhân chẩn đoán hẹp eo động mạch chủ đã được phẫu thuật sửa hẹp eo động mạch chủ tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 6/2018 đến tháng 6/2023.
383 Tỷ lệ phân bố các chủng vi khuẩn thường gặp tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh năm 2022 / Nguyễn Thị Hải, Lê Văn Hưng, Vũ Huy Lượng, Nguyễn Thị Hà Vinh, Lê Huyền My, Phạm Quỳnh Hoa, Nguyễn Hoàng Việt, Lê Huy Hoàng, Nguyễn Văn An, Nguyễn Thanh Bình, Lê Hạ Long Hải // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 133-140 .- 610
Việc nghiên cứu tỷ lệ phân bố các chủng vi khuẩn trong bệnh viện là rất cần thiết để đánh giá và giám sát các bệnh nhiễm trùng. Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 4977 mẫu bệnh phẩm được chỉ định nuôi cấy định danh tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh năm 2022.
384 Ảnh hưởng của suy yếu (frailty) lên thời gian nằm viện ở bệnh nhân cao tuổi mắc hội chứng vành cấp tại Bệnh viện Thống Nhất và Bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh / Trần Minh Huy, Bàng Ái Viên, Nguyễn Văn Tân // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 141-148 .- 610
Mục tiêu xác định mối liên quan giữa suy yếu đánh giá bằng thang điểm nguy cơ suy yếu bệnh viện với thời gian nằm viện ở bệnh nhân cao tuổi mắc hội chứng vành cấp nhập viện. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu cắt ngang và theo dõi dọc trên 511 bệnh nhân ≥ 60 tuổi nhập viện vì hội chứng vành cấp từ tháng 8 đến tháng 12/2022 tại Bệnh viện Thống Nhất thành phố Hồ Chí Minh và Bệnh viện Đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
385 Kết quả can thiệp dinh dưỡng cho trẻ tràn dịch dưỡng chấp màng phổi sau phẫu thuật tim tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Trần Tiến Đạt, Cao Việt Tùng, Lê Hồng Quang, Nguyễn Lý Thịnh Trường, Đặng Văn Thức, Nguyễn Thị Thuý Hồng // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 149-158 .- 613
Dinh dưỡng điều trị đã đem lại những hiệu quả nhất định cho trẻ tràn dịch dưỡng chấp màng phổi sau phẫu thuật tim. Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 26 trẻ tràn dịch dưỡng chấp màng phổi sau phẫu thuật tim tại Bệnh viện Nhi Trung ương từ 01/01/2022 - 30/08/2023.
386 Tương quan giữa chỉ số protein/creatinin nước tiểu ngẫu nhiên và protein niệu 24 giờ trong viêm thận Lupus / Cao Thị Trinh, Lê Đình Tùng, Bùi Văn Dân // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 167-174 .- 610
Nghiên cứu của chúng tôi được thực hiện với mục đích đánh giá tương quan giữa chỉ số protein/creatinin nước tiểu ngẫu nhiên (UPCR) với protein niệu 24 giờ (24h-UP) ở người bệnh lần đầu chẩn đoán viêm thận lupus (LN). Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 51 người bệnh lần đầu chẩn đoán LN theo tiêu chuẩn SLICC 2012, điều trị tại Trung tâm Dị ứng - Miễn dịch lâm sàng, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 10/2022 đến tháng 08/2023, với 51 mẫu cả nước tiểu ngẫu nhiên và 24 giờ.
387 Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị trẻ mắc viêm não Nhật Bản tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Hà Tiến Vinh, Nguyễn Văn Lâm, Vũ Văn An, Hoàng Thị Huế, Đào Hữu Nam // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 175-182 .- 610
Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ở trẻ em mắc viêm não Nhật Bản tại Bệnh viện Nhi Trung ương. Nghiên cứu mô tả cắt ngang 71 bệnh nhân viêm não Nhật Bản dưới 16 tuổi, điều trị nội trú tại Trung tâm Bệnh Nhiệt đới - Bệnh viện Nhi Trung ương từ tháng 6/2022 đến tháng 8/2023.
388 Một số yếu tố liên quan đến rối loạn nhịp tim trong viêm cơ tim cấp ở trẻ em / Phạm Văn Cường, Nguyễn Thanh Hải, Nguyễn Thị Hải Anh, Trần Quốc Hoàn, Đặng Thị Hải Vân // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 183-194 .- 610
Nghiên cứu mô tả cắt ngang trên 118 trẻ viêm cơ tim cấp được thực hiện nhằm xác định tỉ lệ rối loạn nhịp tim và phân tích một số yếu tố liên quan đến rối loạn nhịp xảy ra ở trẻ viêm cơ tim cấp được chẩn đoán và điều trị tại Bệnh viện Nhi Trung ương trong 5 năm, từ 2018 đến 2023.
389 Đặc điểm lâm sàng và điều trị khuyết phần mềm phức tạp vùng cổ bàn chân / Vũ Thị Dung, Phạm Thị Việt Dung, Hoàng Tuấn Anh // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 195-202 .- 610
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm mô tả đặc điểm lâm sàng khuyết phần mềm vùng cổ bàn chân, các phương pháp điều trị theo mức độ tổn thương và mô tả dạng sử dụng vạt đùi trước ngoài cho khuyết phần mềm phức tạp. Nghiên cứu được thực hiện trên 162 bệnh nhân với 163 khuyết phần mềm vùng cổ bàn chân được khám và phẫu thuật trong thời gian từ tháng 08/2016 đến 11/2022 tại Bệnh viện Đa khoa Xanh Pôn và Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
390 Chi phí trực tiếp cho y tế trong điều trị ung thư phổi giai đoạn muộn dựa trên phân tích dữ liệu lớn từ bảo hiểm y tế Việt Nam năm 2020 / Phạm Huy Tuấn Kiệt, Phạm Cẩm Phương, Nguyễn Văn Chỉnh, Nguyễn Thị Thanh Hà // .- 2023 .- Tập 172 - Số 11 - Tháng 11 .- Tr. 210-216 .- 610
Nghiên cứu khảo sát chi phí trực tiếp cho y tế trong điều trị ung thư phổi giai đoạn muộn (UTPGDM) của người bệnh dựa trên cơ sở dữ liệu lớn từ Bảo hiểm Xã hội Việt Nam. Đây là nghiên cứu hồi cứu, mô tả tất cả các trường hợp ung thư phổi giai đoạn muộn từ cơ sở dữ liệu Bảo hiểm Xã hội Việt Nam trong năm 2020 và được quy đổi về năm 2023 bằng chỉ số giá tiêu dùng. Đặc điểm người bệnh và đặc điểm chi phí trực tiếp cho y tế được phân tích bằng các mô tả thống kê cơ bản.