CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
351 Xác định thành phần loài giun móc (Ancylostoma duodenale, Ancylostoma ceylanicum) và giun mỏ Necator americanus gây bệnh cho người tại tỉnh Tây Ninh bằng kỹ thuật sinh học phân tử / Lê Đức Vinh, Trần Trinh Vương, Nguyễn Kim Thạch // .- 2023 .- Tập 65 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 23-27 .- 610
Nhiễm giun móc/mỏ ở người Việt Nam là bệnh khá phổ biến. Tác nhân gây bệnh là Necator americanus và Ancylostoma duodenale. Một số nghiên cứu gần đây đã xác định thêm một tác nhân mới gây bệnh trên người - giun móc Ancylostoma ceylanicum, vốn thường ký sinh ở chó.
352 Yếu tố ảnh hưởng đến tuân thủ điều trị ARV của trẻ vị thành niên nhiễm HIV tại Phòng khám ngoại trú, Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2022-2023 / Trịnh Thị Dung, Đỗ Thiện Hải, Hồ Thị Bích, Trần Thị Ngọc, Nguyễn Lệ Chinh, Phùng Thị Liên Tỉnh, Nguyễn Thành Đồng, Vương Xuân Bình, Nguyễn Thị Bảo Ngọc, Nguyễn Thị Thu Hằng, Nguyễn Thị Hồng, Đặng Thanh Thủy, Nguyễn Thị Dung, Lê Thị Hằng, Trần Thị Xuyến, N // .- 2023 .- Tập 65 - Số 12 - Tháng 12 .- Tr. 28-33 .- 610
Nghiên cứu được thực hiện nhằm: 1) Mô tả đặc điểm của bệnh nhi và tuân thủ điều trị (TTĐT) của trẻ vị thành niên (VTN) nhiễm HIV tại Phòng khám ngoại trú, Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2022-2023; 2) Phân tích một số yếu tố ảnh hưởng đến TTĐT ARV (thuốc kháng virus) của trẻ VTN nhiễm HIV.
353 Thực trạng kiến thức và thực hành phun khí dung ở người bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại Bệnh viện Phạm Ngọc Thạch / Sẩm Hà Như Vũ, Nguyễn Thiện Minh, Lê Khắc Bảo, Đặng Thị Thiện Ngân, Nguyễn Thị Yến, Nguyễn Thị Thuỳ Vân, Nguyễn Thị Mai, Nguyễn Thanh Hải, Lý Tiểu Long // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 95-105 .- 610
Phun khí dung (PKD) không đúng kỹ thuật ở người bệnh mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (BPTNMT) làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường thở và tăng nguy cơ mắc đợt kịch phát bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính. Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm mô tả kiến thức và xác định tỉ lệ người bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính phun khí dung đúng cách. Công cụ thu thập dữ liệu là bảng câu hỏi phỏng vấn trực tiếp và đánh giá thực hành khi quan sát người bệnh (NB) phun khí dung. Nghiên cứu tiến hành trên 50 người bệnh, thu thập dữ liệu từ tháng 11/2022 đến tháng 5/2023.
354 Vai trò của siêu âm trong chẩn đoán, phân độ và điều trị thai làm tổ tại vị trí sẹo mổ lấy thai / Đỗ Văn Quyết, Lương Minh Tuấn, Phạm Hồng Đức // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 106-115 .- 610
Đánh giá vai trò của siêu âm trong chẩn đoán, phân độ và điều trị thai làm tổ tại vị trí sẹo mổ lấy thai (T-SMLT). Nghiên cứu gồm 66 bệnh nhân, độ tuổi trung bình 35 ± 4,9 (24 - 45).
355 Tình trạng đa bệnh lý của người bệnh cao tuổi nhồi máu não lần đầu / Nguyễn Thị Thanh Xuân, Nguyễn Ngọc Tâm, Trần Viết Lực, Nguyễn Thế Anh // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 116-124 .- 610
Nghiên cứu nhằm xác định tình trạng đa bệnh lý và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi nhồi máu não (NMN) lần đầu. Nghiên cứu mô tả cắt ngang, thu tuyển 197 người bệnh cao tuổi mắc nhồi máu não lần đầu, điều trị nội trú tại Bệnh viện Thanh Nhàn và Bệnh viện Lão khoa Trung ương, từ tháng 01 đến tháng 7/2023.
356 Thang điểm ISS trong phân loại cấp cứu bệnh nhân chấn thương tại Bệnh Viện Đại Học Y Hà Nội / Kim Duy Tùng, Đào Xuân Thành, Hoàng Bùi Hải // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 125-135 .- 610
Đánh giá một số yếu tố liên quan đến mức độ nặng của bệnh nhân chấn thương theo thang điểm độ nặng tổn thương chấn thương (ISS – Injury Severity Score). Đây là nghiên cứu mô tả cắt ngang trên bệnh nhân chấn thương tại khoa Cấp cứu Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 9/2022 đến tháng 6/2023.
357 Tình trạng dinh dưỡng của trẻ mắc hội chứng ruột ngắn sau đóng dẫn lưu hai đầu ruột tại Bệnh viện Nhi Trung ương / Lê Xuân Hưng, Trần Anh Quỳnh, Nguyễn Thị Thuý Hồng // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 136-143 .- 610
Nghiên cứu mô tả trên một loạt ca bệnh gồm 31 trẻ dưới 6 tuổi mắc hội chứng ruột ngắn sau đóng dẫn lưu hai đầu ruột tại Bệnh viện Nhi Trương ương.
358 Phát triển thuật toán trí tuệ nhân tạo trong phát hiện viêm thực quản trào ngược trên tập ảnh nội soi / Bùi Trí Thức, Lâm Ngọc Hoa, Vũ Thị Ly, Đào Việt Hằng // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 144-151 .- 610
Đánh giá độ chính xác của thuật toán AI trong phát hiện tổn thương viêm thực quản trào ngược, khảo sát yếu tố liên quan đến việc bỏ sót, nhận nhầm. Thuật toán được kiểm chứng trên tập ảnh tĩnh bao gồm 1000 ảnh với các chế độ ánh sáng bằng cách so sánh phần khoanh vùng chuẩn của chuyên gia. Độ chính xác được đánh giá bằng độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự báo dương tính, giá trị dự báo âm tính. So sánh các tỷ lệ - xét mối liên quan được sử dụng để khảo sát những yếu tố liên quan đến tỉ lệ bỏ sót và nhận nhầm.
359 Bất thường di truyền và mối liên quan với đáp ứng điều trị ở bệnh nhi lơ xê mi cấp dòng tủy điều trị tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương / Trần Thu Thuỷ, Hoàng Thị Hồng, Đặng Hoàng Hải, Nguyễn Hồng Sơn, Mai Lan, Nguyễn Hà Thanh // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- Tr. 152-161 .- 610
Lơ xê mi cấp là loại bệnh ác tính phổ biến nhất ở trẻ em, đây là nhóm bệnh có cơ chế di truyền gây bệnh rất phức tạp. Trong đó, các bất thường di truyền được coi như là chỉ thị phân tử trong chẩn đoán, điều trị và tiên lượng bệnh. Do vậy, chúng tôi thực hiện khảo sát bất thường di truyền và bước đầu đánh giá đáp ứng điều trị của các bất thường di truyền ở bệnh nhi lơ xê mi cấp dòng tủy điều trị tại Viện Huyết học - Truyền máu Trung ương. Tổng cộng có 148 bệnh nhi AML ở độ tuổi ≤ 16 đã được nghiên cứu.
360 Đặc điểm lâm sàng giai đoạn hưng cảm ở người bệnh rối loạn lưỡng cực I điều trị nội trú / Nông Đức Dũng, Trần Nguyễn Ngọc, Nguyễn Văn Tuấn // .- 2023 .- Tập 170 - Số 9 - Tháng 10 .- .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng giai đoạn hưng cảm ở người bệnh rối loạn cảm xúc lưỡng cực I (DSM-5TR) điều trị nội trú. Nghiên cứu 86 người bệnh (46 nữ, 40 nam) rối loạn lưỡng cực I, giai đoạn hưng cảm điều trị nội trú. Sử dụng phương pháp mô tả lâm sàng, sử dụng tiêu chuẩn chẩn đoán ICD.10 và tiêu chuẩn DSM-5TR.