CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
351 Đánh giá tỷ lệ thiếu máu và đặc điểm chất lượng cuộc sống ở người bệnh lao kháng rifampicin/đa kháng thuốc có chỉ định điều trị phác đồ ngắn hạn tại Việt Nam / Nguyễn Thị Liên Hà, Vũ Quốc Đạt, Nguyễn Bình Hòa, Gregory Fox // .- 2024 .- Tập 182 - Số 09 .- Tr. 97-104 .- 610
Sự xuất hiện của bệnh lao đa kháng thuốc làm phức tạp đáng kể những nỗ lực nhằm kiểm soát dịch bệnh lao toàn cầu. Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá tỷ lệ thiếu máu và đặc điểm chất lượng cuộc sống ở người bệnh lao kháng Rifampicin/đa kháng thuốc được điều trị phác đồ ngắn hạn tại Việt nam. Nghiên cứu mô tả, hồi cứu trên 544 người bệnh lao được chẩn đoán xác định kháng Rifampicin hoặc lao đa kháng thuốc, nhận điều trị phác đồ ngắn hạn tại 35 cơ sở y tế trong Chương trình Quản lý Lao kháng thuốc ở 7 tỉnh tại Việt Nam.
352 Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bổ trợ capecitabin ung thư đại tràng giai đoạn II nguy cơ cao / Nguyễn Thị Thu Hường, Hoàng Mạnh Thắng // .- 2024 .- Tập 182 - Số 09 .- Tr. 105-111 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ung thư đại tràng giai đoạn II bằng capecitabine. Nghiên cứu mô tả hồi cứu trên 96 người bệnh ung thư đại tràng giai đoạn II nguy cơ cao được phẫu thuật triệt căn và điều trị bổ trợ bằng capecitabine tại Bệnh viện K từ 2016 đến 2019.
353 Nhận xét một số biến chứng trên u lympho không biểu hiện tại đường tiêu hóa / Nguyễn Thị Thu Hường, Hoàng Mạnh Thắng // .- 2024 .- Tập 182 - Số 09 .- Tr. 112-117 .- 610
Nghiên cứu nhằm mục tiêu nhận xét một số biến chứng trên u lympho không Hodgkin biểu hiện tại đường tiêu hóa. Nghiên cứu mô tả được thực hiện trên 87 người bệnh u lympho không Hodgkin tại đường tiêu hoá, điều trị tại Bệnh viện K từ năm 2019 đến 2022.
354 Nhận xét kết quả xử trí sản khoa tiền sản giật tại Bệnh viện Bạch Mai / Nguyễn Thị Thu Phương, Nguyễn Tăng Diệu Tú, Nguyễn Thị Thùy Linh, Nguyễn Quang Hiếu // .- 2024 .- Tập 182 - Số 09 .- Tr. 118-126 .- 610
Nhằm mô tả đặc điểm và nhận xét xử trí sản khoa tiền sản giật tại bệnh viện Bạch Mai trong năm 2023, chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả hồi cứu 113 thai phụ được chẩn đoán tiền sản giật được xử trí sản khoa tại khoa Bệnh viện Bạch Mai.
355 Tỷ lệ tử vong và một số yếu tố liên quan đến thời gian tử vong ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn / Tạ Thị Diệu Ngân, Huỳnh Thị Thảo // .- 2024 .- Tập 182 - Số 09 .- Tr. 127-135 .- 610
Nghiên cứu mô tả hồi cứu nhằm xác định tỷ lệ tử vong và yếu tố liên quan đến thời gian tử vong ở bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Trung ương từ 2017 - 2022. Sốc nhiễm khuẩn được chẩn đoán theo tiêu chuẩn Sepsis-3 và SSC năm 2016. Tử vong sớm là tử vong trong 3 ngày đầu sau nhập viện, tử vong muộn là sau 3 ngày.
356 Phát hiện mới về rối loạn giấc ngủ REM vô căn và bệnh Parkinson / Trần Thụy Hương Quỳnh // .- 2024 .- Số 10 (787) .- Tr.55-56 .- 610
Nghiên cứu này là một phát hiện quan trọng để đánh giá nguy cơ mắc Parkinson ở nhóm bệnh nhân rối loạn giấc ngủ REM vô căn ngay cả khi chưa có triệu chứng Parkinson rõ rệt. Việc hiểu được các cơ chế cơ bản của những khiếm khuyết về vận động có thể đóng vai trò then chốt trong phát triển các thông số chẩn đoán và theo dõi bệnh lý Parkinson nói riêng, các bệnh lý thoái hóa thần kinh nói chung.
357 Đặc điểm gen KRAS, BRAF, các gen sửa chữa ghép cặp sai (MMR) và tình trạng biểu hiện protein MMR ở người bệnh ung thư đại trực tràng / Bùi Bích Mai, Phạm Cẩm Phương, Đoàn Thị Kim Phượng // .- 2024 .- Tập 181 - Số 8 .- Tr.01-12 .- 610
Nghiên cứu này mô tả đặc điểm và biến thể gen KRAS, BRAF, các gen sửa chữa ghép cặp sai (MMR-Mismatch repair) và tình trạng biểu hiện protein MMR ở người bệnh ung thư đại trực tràng người Việt Nam. Người bệnh được chẩn đoán mắc ung thư đại trực tràng tại Trung tâm Y học hạt nhân và Ung bướu, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 1/2022 đến tháng 6/2023. Nghiên cứu theo phương pháp mô tả, hồi cứu kết hợp tiến cứu và lấy mẫu toàn bộ.
358 Nhiễm khuẩn vết mổ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện huyện Củ Chi / Bùi Hoàng Hơn, Phùng Đức Nhật, Võ Ngọc Thanh Vy // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.13-21 .- 610
Nhiễm khuẩn vết mổ là một trong những nhiễm khuẩn bệnh viện phổ biến nhất, là mối quan tâm hàng đầu trên toàn thế giới. Nghiên cứu cắt ngang trên 385 bệnh nhân được phẫu thuật tại Khoa Ngoại Bệnh viện huyện Củ Chi trong thời gian từ 01/01/2023 đến 01/07/2023 với mục tiêu xác định tỉ lệ nhiễm khuẩn vết mổ và một số yếu tố liên quan.
359 Độ nhạy, độ đặc hiệu của thang điểm Aphasia Rapid Test trong sàng lọc thất ngôn ở người bệnh đột quỵ não / Bùi Thị Hoài Thu, Lê Thị Phương Dung, Trần Lan Phương, Dương Thị Kim Liên, Nguyễn Thị Phượng, Đặng Thuỳ Linh, Lưu Thị Mến, Lê Thu Trà // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.22-31 .- 610
Nghiên cứu đánh giá độ nhạy, độ đặc hiệu của thang điểm Aphasia Rapid Test (ART) trong sàng lọc thất ngôn ở người bệnh đột quỵ não điều trị nội trú tại Trung tâm Phục hồi chức năng, Bệnh viện Bạch Mai. Độ nhạy độ, đặc hiệu và mức độ phù hợp được so sánh với Aphasia Quotent dựa trên phân tích hồi quy nhị phân và chỉ số Kappa.
360 Đặc điểm hình thái vùng nối dạ dày thực quản trên đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao ở bệnh nhân có triệu chứng trào ngược / Đỗ Nhật Phương, Đào Việt Hằng // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.32-37 .- 610
Bất thường về hình thái và chức năng vùng nối dạ dày – thực quản (EGJ) là một yếu tố quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của trào ngược dạ dày thực quản (GERD) nhưng dữ liệu đánh giá về vai trò của yếu tố này tại Việt Nam còn hạn chế. Nghiên cứu hồi cứu cắt ngang thu thập được 856 bệnh nhân có điểm GerdQ ≥ 8 từ tháng 9/2020 đến tháng 3/2023 nhằm mô tả hình thái vùng nối dạ dày – thực quản trên đo áp lực và nhu động thực quản độ phân giải cao (HRM) và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng, nội soi.