CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
331 Đánh giá tình trạng di căn xa và một số yếu tố liên quan trong ung thư tuyến giáp thể biệt hoá ở trẻ em / Ngô Quốc Duy, Ngô Xuân Quý // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 222-228 .- 610
Ung thư tuyến giáp là bệnh ung thư phổ biến và ngày càng gia tăng, trong đó gặp chủ yếu là ung thư tuyến giáp thể biệt hoá bao gồm thể nhú và thể nang. Ung thư tuyến giáp ở trẻ em có tỷ lệ di căn xa cao hơn các lứa tuổi khác, trong đó các cơ quan hay di căn xa là phổi và xương. Trong nghiên cứu này, bao gồm 99 bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể biệt hoá ở trẻ em, có 8 bệnh nhân di căn xa và tất cả bệnh nhân đều di căn phổi.
332 Giá trị tiên lượng bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn của thang điểm nutric sửa đổi (mNUTRIC) / Nguyễn Thành Dũng, Nguyễn Thành Luân // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 213-221 .- 610
Nhằm khảo sát giá trị tiên lượng của nguy cơ suy dinh dưỡng được đánh giá bằng điểm mNUTRIC đối với khả năng sốc kháng trị và tử vong trong sốc nhiễm khuẩn, chúng tôi thực hiện nghiên cứu mô tả cắt ngang gồm 151 bệnh nhân sốc nhiễm khuẩn theo định nghĩa Sepsis-3 nhập khoa Hồi sức tích cực – Bệnh viện Hoàn Mỹ Cửu Long từ tháng 01/2023 đến tháng 12/2024.
333 Đánh giá sự thay đổi nồng độ CRP trong tiên lượng nguy cơ tử vong ở người bệnh nhiễm khuẩn huyết / Vũ Quốc Đạt, Trần Thị Thanh Tâm // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 203-212 .- 610
Nhiễm khuẩn huyết là bệnh lý có thể tiến triển thành sốc nhiễm khuẩn và tử vong. Mục tiêu của nghiên cứu này là đánh giá sự thay đổi nồng độ CRP trong tiên lượng tử vong ở người bệnh nhiễm khuẩn huyết. Chúng tôi tiến hành nghiên cứu cắt ngang, lựa chọn 192 người bệnh được chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết nhập viện tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2021-12/2023.
334 Kết quả noãn, phôi của phác đồ kích thích buồng trứng sử dụng Progestin so với phác đồ antagonist tại Bệnh viện Đa khoa Phương Đông / Lê Vũ Hải Duy, Nguyễn Thị Thu Thuỷ, Hà Thị Hoài Linh // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 195-202 .- 610
Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 512 bệnh nhân được thụ tinh trong ống nghiệm và chia thành hai nhóm: PPOS (n = 252) và Antagonist (n = 260). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về các đặc điểm cơ bản (tuổi, BMI, AMH, AFC, FSH, LH) giữa hai nhóm nghiên cứu.
335 Đặc điểm dịch tễ học lâm sàng và các yếu tố liên quan của bệnh cúm mùa phải nhập viện ở trẻ em năm 2023-2024 / Nguyễn Sỹ Đức, Nguyễn Thị Việt Hà, Ngô Thị Huyền Trang, Đỗ Thiện Hải // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 187-194 .- 610
Cúm là căn nguyên gây bệnh phổ biến ở trẻ em, có thể gây biến chứng nặng. Nghiên cứu mô tả trên 655 bệnh nhân mắc cúm điều trị tại Trung tâm Bệnh nhiệt đới, Bệnh viện Nhi Trung ương từ 01/09/2023 đến 31/08/2024. Tần suất nhập viện do cúm tăng cao từ tháng 11 tới tháng 2.
336 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng viêm phổi nhiễm Mycoplasma pneumoniae ở trẻ em tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Ngô Thị Huyền Trang, Nguyễn Thị Hà, Nguyễn Sỹ Đức, Nguyễn Thị Diệu Thúy, Nguyễn Thị Thanh Mai, Lương Thị Liên, Trần Duy Mạnh, Nguyễn Thị Dung, Phạm Văn Dương // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 179-186 .- 610
Nghiên cứu mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của 99 trẻ dưới 15 tuổi mắc viêm phổi nhiễm Mycoplasma pneumoniae tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 6/2023 đến tháng 12/2024. Viêm phổi nhiễm M. pneumoniae ở trẻ em gặp nhiều nhất ở nhóm từ 24 tháng tuổi đến dưới 60 tháng tuổi
337 Nghiên cứu hình ảnh teo niêm mạc dạ dày trên nội soi theo phân loại Kimura-Takemoto tại Bệnh viện Bưu Điện / Phạm Thế Hưng, Đinh Đăng Hồng, Trần Cẩm Tú // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 160-168 .- 610
Nghiên cứu đánh giá tình trạng viêm teo niêm mạc dạ dày trên nội soi theo phân loại Kimura-Takemoto và đối chiếu với kết quả mô bệnh học. Nghiên cứu tiến cứu trên 181 người bệnh được chẩn đoán teo niêm mạc dạ dày bằng nội soi theo phân loại Kimura-Takemoto tại Bệnh viện Bưu điện. Đặc điểm hình ảnh nội soi và kết quả mô bệnh học được phân tích để xác định mối tương quan giữa teo niêm mạc dạ dày trên nội soi và tổn thương mô bệnh học.
338 Nhận xét vai trò của X-quang tuyến vú trong dự báo độ mô học ung thư vú biểu mô ống tại chỗ / Nguyễn Văn Thi, Dương Đức Hữu // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 148-159 .- 610
Nghiên cứu nhằm xác định vai trò của X-quang tuyến vú trong dụ báo độ mô học ung thư tuyến vú thể ống tại chỗ. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được tiến hành trên 134 bệnh nhân ung thư vú biểu mô ống tại chỗ từ 09/2019 đến 10/2024 tại Bệnh viện K.
339 Một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ở bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn / Tạ Thị Diệu Ngân, Vũ Phương Nga, Nguyễn Công Hựu // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 138-147 .- 610
Nghiên cứu hồi cứu 84 bệnh nhân viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn tại Trung tâm Tim mạch, Bệnh viện E từ 2019 đến 2024 nhằm mô tả kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan với kết quả điều trị ở các bệnh nhân này.
340 Tỷ lệ thoái triển của tăng sinh nội mạc tử cung sau điều trị Progestin tại Bệnh viện Từ Dũ / Nguyễn Hồng Hoa, Lê Chí Thanh // .- 2025 .- Tập 189 - Số 4 .- Tr. 128-137 .- 610
Tăng sinh nội mạc tử cung là bệnh lý phụ khoa có khả năng tiến triển thành ung thư biểu mô tuyến nội mạc tử cung. Bên cạnh cắt tử cung, điều trị nội khoa bằng progestin là giải pháp hiệu quả cho bệnh lý này. Nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ thoái triển và tìm hiểu các vấn đề đến sự thoái triển của tổn thương tăng sinh nội mạc tử cung sau 3 tháng đầu tiên điều trị nội tiết. Có 238 trường hợp thoả mãn các tiêu chí của nghiên cứu.





