CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
3311 Kiểm soát dịch bệnh sán lá ở Việt Nam: Hiện trạng, thách thức và hướng giải quyết / Nguyễn Mạnh Hùng // .- 2016 .- Tập 6 (Số 7)/2016 .- Tr. 11 – 18 .- 610

Phân tích hiện trạng các bệnh sán lá ở Việt Nam, các biện pháp can thiệp, thách thức và đưa ra hướng giải quyết.

3312 Xác định phân nhóm độc lực của bảy chủng virus Gumboro phân lập tại Việt Nam dựa trên thành phần gen VP2 và phân tích phả hệ / Lê Thị Kim Xuyến, Đoàn Thị Thanh Hương, Hoàng Thị Minh Châu,… // Công nghệ Sinh học .- 2016 .- Tập 13 (4) .- Tr. 1161 – 1167 .- 570

Trình bày kết quả xác định phân nhóm độc lực của 7 chủng Gumboro được phân lập tại các vùng địa lý khác nhau của Việt Nam dựa trên cơ sở phân tích trình tự amino acid của protein VP2 và so sánh mối quan hệ phả hệ của các chủng virus này với một số chủng khác của Việt Nam và thế giới.

3313 Hoạt động phòng tránh sự cố y khoa ở các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế năm 2015 / Đỗ Thị Thu Hiền, Lương Ngọc Khuê, Nguyễn Trọng Khuê // Y học thực hành .- 2016 .- Số 7 (1015) .- Tr. 24 – 26 .- 615

Mô tả thực trạng các hoạt động phòng tránh sự cố y khoa ở các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế năm 2015. Kết quả cho thấy các bệnh viện đã xây dựng hệ thống báo cáo, có quy định về quản lý sai sót, sự cố (87,49%); hệ thống quản lý sai sót, sự cố (40,54%). Bên cạnh đó các bệnh viện cũng đã thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu sai sót, sự cố như quy tắc, quy chế kiểm tra lại thuốc trước khi đưa/truyền cho người bệnh (92,29%); các sai sót “gần như sắp xảy ra” được thu thập, tổng hợp và rút kinh nghiệm trên toàn bệnh viện (21,62%).

3314 Bước đầu đánh giá đặc điểm chụp mạch và kết quả điều trị chảy máu mũi khó cầm sau chấn thương / Quách Thị Cần, Phạm Minh Thông, Trần Hữu Thắng,… // Y học thực hành .- 2016 .- Số 7 (1015) .- Tr. 35 – 38 .- 617.03

Nghiên cứu đặc điểm chụp mạch trên bệnh nhân chảy máu mũi khó cầm sau chấn thương và đánh giá kết quả điều trị chảy máu mũi khó cầm sau chấn thương.

3315 Đánh giá hiệu quả của việc giáo dục sức khỏe bệnh tiêu chảy cấp cho các bà mẹ có con bị tiêu chảy cấp tại Khoa Tiêu hóa Bệnh viện Nhi trung ương / Nguyễn Thị Việt Hà, Đặng Thị Hải Vân // Y học thực hành .- 2016 .- Số 7 (1015) .- Tr. 42 – 47 .- 616.9

Nghiên cứu cho thấy kiến thức về bệnh cũng như cách thức xử trí khi trẻ bị tiêu chảy của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi mắc tiêu chảy cấp còn hạn chế. Có sự cải thiện đáng kể về kiến thức chăm sóc trẻ mắc tiêu chảy sau giáo dục sức khỏe cho các bà mẹ trong quá trình điều trị.

3316 Điều trị giảm đau bằng P-32 trên bệnh nhân ung thư phổi, ung thư vú và ung thư tiền liệt tuyến di căn xương / Trần Đăng Khoa, Chu Văn Tuynh, Nguyễn Danh Thanh // Y học thực hành .- 2016 .- Số 7 (1015) .- Tr. 52 – 54 .- 616.99

Nghiên cứu trên 55 bệnh nhân di căn đa ổ được điều trị bằng P-32 liều 7mCi. Kết quả cho thấy: 70,9 % đáp ứng giảm đau ở các mức độ khác nhau, trong đó 10,9 % hết đau hoàn toàn, 41,8 % bệnh nhân giảm đau xuống đau mức độ nhẹ, chỉ còn 10,9% đau nặng. Nhóm đau vừa đáp ứng với điều trị tốt hơn, trong khi đó nhóm đau nặng chỉ 41,7% đạt giảm đau một phần. Ở bệnh nhân ung thư vú thời gian đáp ứng giảm đau sớm hơn và hiệu lực giảm đau kéo dài hơn so với bệnh nhân ung thư phổi. Hiệu lực giảm đau sau điều trị P-32 có thể kéo dài 2 – 3 tháng.

3317 Bước đầu khảo sát tác dụng của Hanomax trên chỉ số TG theo từng typ ở 60 bệnh nhân rối loạn lipip máu / Nguyễn Thị Tâm Thuận // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 4 – 8 .- 610

Bước đầu khảo sát một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân rối loạn lipid máu và đánh giá hiệu quả của Hamomax với từng typ.

3319 Các thăm dò không nội soi trong dự báo giãn, vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan / Phạm Trung Dũng, Trần Ngọc Ánh, Đặng Trung Thành // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 20 – 23 .- 616.352 3

Khảo sát sự thay đổi của Fibroscan (FS), tiểu cầu (TC), AST/ALT, APRI, FRONS ở các mức độ giãn tĩnh mạch thực quản (TMTQ) và xác định ngưỡng cắt của các chỉ số này trong dự báo mức độ giãn TMTQ, dự báo búi giãn có nguy cơ xuất huyết ở bệnh nhân xơ gan.

3320 Phân tích các yếu tố liên quan đến việc bỏ lỡ điều trị lao của các học viên tại các trường cai nghiện thuộc Lực lượng Thanh niên Xung phong Thành phố Hồ Chí Minh / Hoàng Thy Nhạc Vũ, Trần Văn Hiển, Cù Thanh Tuyền // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 34 – 37 .- 616.9

Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến việc bỏ lỡ quá trình điều trị lao của các học viên tại trường cai nghiện thuộc Lực lượng Thanh niên Xung phong Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu bước đầu giúp cho các cán bộ y tế tại các trung tâm cai nghiện có căn cứ khoa học cho việc sàng lọc các trường hợp có khả năng bỏ lỡ điều trị, từ đó đề xuất các giải pháp theo dõi và giúp họ hoàn thành quá trình điều trị lao một cách tốt nhất.