CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
3291 Một số tác dụng phụ của phác đồ kết hợp Oxaliplatin và Capecitabine (XELOX) trong điều trị bổ trợ ung thư dạ dày / Kim Văn Vụ // Y học thực hành .- 2014 .- Số 9/2014 .- Tr. 2-6 .- 610
Mô tả một số tác dụng không mong muốn của phác đồ kết hợp Oxaliplatin và Capecitabine trong điều trị bổ trợ ung thư dạ dày.
3292 Cải thiện tình trạng dinh dưỡng thông qua bổ sung sản phẩm giàu Acid Amin và vi chất dinh dưỡng trên trẻ suy dinh dưỡng thấp còi 12 – 47 tháng tuổi / Nguyễn Thị Thúy Hồng, Trương Tuyết Mai, Nguyễn Thị Lâm, Nguyễn Thị Yến // Y học thực hành .- 2014 .- Số 9/2014 .- Tr. 7-8 .- 610
Đánh giá hiệu quả bổ sung sản phẩm giàu acid amin và vi chất dinh dưỡng trên chỉ số nhân trắc ở trẻ suy dinh dưỡng thấp còi.
3293 Mối liên quan giữa tần suất trật khớp vai tái diễn với tổn thương sụn viền khớp vai trong nội soi khớp vai / Trần Trung Dũng, Nguyễn Mai Hồng // Y học thực hành .- 2014 .- Số 9/2014 .- Tr. 15-17 .- 610
Việc xác định các yếu tố liên quan giúp cho phẫu thuật viên tiên lượng được chính xác hơn tổn thương bên cạnh việc thăm khám lâm sàng và phim cộng hưởng từ. Bài báo này nhằm xác định mối liên quan của tần suất trật khớp vai tái diễn với hình thái tổn thương của sụn viền trong trật khớp vai tái diễn ra trước.
3294 Triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ung thư buồng trứng tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương giai đoạn 2007 – 2013 / Vũ Bá Quyết // Y học thực hành .- 2014 .- Số 9/2014 .- Tr. 20-23 .- 610
Nhìn chung các triệu chứng của ung thư buồng trứng ở giai đoạn sớm là rất nghèo nàn, bệnh nhân và thậm chí cả thầy thuốc cũng có thể bỏ qua hay bị nhầm với triệu chứng của các bệnh nội khoa khác. Do vậy, các ung thư buồng trứng thường phát hiện được khi khám các bệnh khác hoặc do tình cờ khi kiểm tra sức khõe. Bài viết này mô tả triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ung thư buồng trứng.
3295 Ứng dụng phương pháp “Lục tự khí công” trong chăm sóc hồi phục bệnh nhân đột quỵ / Hoàng Tiên Phong, Hoàng Anh Tuấn, Vũ Xuân Nghĩa,… // Y học thực hành .- 2014 .- Số 9/2014 .- Tr. 27-31 .- 610
Việc chăm sóc bệnh nhân sau đột quỵ ở Việt Nam chủ yếu là ở nhà, nhưng nhiều phương pháp chăm sóc hồi phục vẫn chưa được khai thác theo hướng y học cổ truyền. Bài báo này giới thiệu phương pháp “Lục tự khí công” trên nhóm bệnh nhân đột quỵ được chăm sóc tại gia đình.
3296 Bước đầu đánh giá kết quả điều trị ARV và các yếu tố liên quan trên người nhiễm HIV ở một trại giam phía Bắc – Việt Nam, 2012-2014 / Nguyễn Tiến Dẫn // Y học thực hành .- 2014 .- Số 9/2014 .- Tr. 37-41. .- 610
Đánh giá kết quả điều trị ART về lâm sàng, miễn dịch trên bệnh nhân điều trị ART tại một trại giam phía Bắc năm 2012-2014. Mô tả các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ARV.
3297 Đánh giá thay đổi huyết động với test truyền dịch trong sốc nhiễm khuẩn bằng phương pháp đo cung lượng tim PiCCO / Nguyễn Hữu Huân, Mai Duy Tôn, Nguyễn Đạt Anh // Y học thực hành .- 2014 .- Số 9/2014 .- Tr. 41-43 .- 610
Đánh giá mối liên quan giữa các chỉ số tiền gánh CVP, GEDVi với cung lượng tim CI, thể tích nhát bóp SVI sau test truyền dịch.
3298 Gây mê bệnh nhân có bệnh lý tim mạch trong phẫu thuật cắt túi mật nội soi / Nguyễn Viết Quang // Y học thực hành .- 2014 .- Số 9/2014 .- Tr. 46-49 .- 610
Nghiên cứu phương pháp gây mê toàn thân trong phẫu thuật mổ cắt túi mật nội soi ở bênh nhân có bệnh lý tim mạch nhằm nghiên cứu một số đặc điểm bệnh lý tim mạch và phân độ suy tim của nhóm bệnh nhân này.
3299 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và kết quả bước đầu điều trị bệnh mắt Basedow một bên mắt / Nguyễn Chiến Thắng, Nguyễn Thanh Hà // Y học thực hành .- 2014 .- Số 09/2014 .- Tr. 53-56 .- 610
Đánh giá bước đầu một số đặc điểm lâm sàng và kết quả điều trị bệnh nhân mắc bệnh mắt Basedow chỉ ở một mắt (mắt bên kia bình thường) bằng phương pháp phẫu thuật giảm áp hốc mắt.
3300 Bước đầu đánh giá phương pháp soi tìm tinh thể Urat trong dịch khớp và hạt Tophi dưới kính hiển vi phân cực / Nguyễn Mai Hồng // Y học thực hành .- 2014 .- Số 9/2014 .- Tr. 56-59 .- 610
Đánh giá các phương pháp soi tìm tinh thể Urat trong dịch khớp và hạt Tophi bằng kính hiển vi phân cực. Đối chiếu các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng với sự phát triển tinh thể Urat trong dịch khớp và hạt Tophi.