CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
3222 Nghiên cứu hiện tượng đáp ứng tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân xuất huyết não giai đoạn cấp / Cao Trường Sinh, Nguyễn Tá Đông, Phan Thanh Bình // Y học thực hành .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 33 – 36 .- 611

Đánh giá sự biến đổi huyết áp và xác định hiện tượng đáp ứng tăng huyết áp cấp tính ở bệnh nhân xuất huyết não giai đoạn cấp.

3223 Đánh giá hiệu quả và an toàn của điều trị tiêu sợi huyết nội mạch trên bệnh nhân thiếu máu não cục bộ / Trương Lê Tuấn Anh, Lê Văn Thành // Y học thực hành .- 2015 .- Tr. 30 – 32 .- 611

Đánh giá hiệu quả và an toàn của phương pháp điều trị tiêu sợi huyết nội mạch trên bệnh nhân thiếu máu não. Kết quả: Tỷ lệ phục hồi chức năng tốt tại thời điểm 3 tháng là 44,7%; Tỷ lệ xuất huyết não có triệu chứng là 8,5%; Tỷ lệ tử vong 19,1%.

3224 Nghiên cứu giá trị của chụp mạch vành bằng MSCT 640 lát cắt trong chẩn đoán bệnh mạch vành / Đỗ Quang Huân, Hoàng Thọ Khánh Toàn // Y học thực hành .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 23 – 26 .- 611

Xác định giá trị chẩn đoán hẹp động mạch vành của phương pháp chụp mạch vành bằng MSCT 640 lát cắt trên bệnh nhân bệnh động mạch vành mạn.

3225 Tình trạng thiếu máu, thiếu vitamin A của trẻ từ 6 – 36 tháng tuổi tại xã Thành Công và Phúc Thuận huyện Phổ Yên, Thái Nguyên năm 2012 / Trịnh Bảo Ngọc, Đỗ Thị Hòa, Nguyễn Lân // Y học thực hành .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 19 – 23 .- 611

Mô tả tình trạng thiếu máu thiếu sắt, thiếu vitamin A của trẻ từ 6 – 36 tháng tuổi tại 2 xã miền núi Thành Công và Phúc Thuận thuộc huyện Phổ Yên tỉnh Thái Nguyên.

3226 Nong điều trị tắc đường dẫn lưu xoang trán / Trần Thị Mai Phương // Y học thực hành .- 2015 .- Số 2 .- Tr. 17 – 19 .- 611

Đánh giá tính khả thi, an toàn và hiệu quả nong bằng bộ nong có bóng điều trị viêm xoang trán mạn tắc đường dẫn lưu.

3227 Đánh giá độ đồng nhất, ổn định mẫu ngoại kiểm tra chất lượng xét nghiệm vi sinh lâm sàng dạng bệnh phẩm giả định máu, phân, nước tiểu chứa vi khuẩn được sản xuất ở quy mô Pilot / Trần Hữu Tâm, Võ Ngọc Nguyên, Nguyễn Thị Thanh Tâm // Y học thực hành .- 2015 .- Tr. 15 – 17 .- 611

Đánh giá độ đồng nhất và độ ổn định của mẫu bệnh phẩm giả định máu, phân, nước tiểu từ đó có những kết luận về quy trình sản xuất đã đề xuất đối với hai tiêu chuẩn bắt buộc của ba mẫu bệnh phẩm giả định.

3230 Giải pháp cho vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm nhìn từ kinh nghiệm Nhật Bản và Hàn Quốc / Nguyễn Quốc Tuấn // Nghiên cứu Đông Bắc Á .- 2014 .- Số 11 (165)/2014 .- Tr. 34-40 .- 610

Luật An toàn vệ sinh thực phẩm của Việt Nam đã ra đời và có hiệu lực tạo ra hành lang pháp lý cho việc thực thi an toàn vệ sinh thực phẩm nhằm đảm bảo vấn đề sức khõe cho người tiêu dùng. Tuy nhiên, việc thực thi các quy phạm pháp luật về an toàn vệ sinh thực phẩm còn gặp rất nhiều khó khăn, do vậy cần phải học hỏi kinh nghiệm của các quốc gia trong đó có Nhật Bản và Hàn Quốc là hết sức cần thiết.