CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
3161 Đánh giá mật độ xương và một số yếu tố liên quan đến tình trạng loãng xương ở cán bộ giảng viên học viện YDHCT Việt Nam / Nguyễn Thế Thinh, Nguyễn Thị Hồng Yến, Phạm Quốc Bình // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 11 – 14 .- 615.8
Đánh giá tình trạng mật độ xương của cán bộ, giảng viên Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam và nghiên cứu một số yếu tố liên quan đến tình trạng loãng xương.
3162 Đánh giá việc triển khai một số hoạt động nhà thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP trên địa bàn thành phố Thanh hóa, tỉnh Thanh Hóa năm 2014 / Bùi Hồng Thủy, Nguyễn Văn Quân, Nguyễn Thị Thu Nga // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 17 – 20 .- 610
Đánh giá việc triển khai một số hoạt động nhà thuốc đạt nguyên tắc, tiêu chuẩn GPP trên địa bàn thành phố Thanh hóa, tỉnh Thanh Hóa năm 2014 nhằm làm rõ những mặt được và chưa được trong triển khai GPP, từ đó kiến nghị hoàn thiện lộ trình thực hiện GPP tại Thanh Hóa.
3163 Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm khuẩn tiết niệu trẻ em tại khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên / Hoàng Thị Huệ, Nguyễn Thị Hà, Ngô Thị Kim Quế // Y học thực hành .- 2015 .- Số 12 (943 .- Tr. 64 – 68 .- 616.6
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng nhiễm khuẩn tiết niệu trẻ em tại khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên.
3164 Đặc điểm lâm sàng ở trẻ bị táo bón tại khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên / Nguyễn Nam Phong, Lê Kim Dung // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 71 – 72 .- 616
Mô tả tỉ lệ các đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của táo bón ở trẻ em tại khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên.
3165 Giá trị nồng độ huyết sắc tố, một số yếu tố ảnh hưởng đến chỉ định và hiệu quả truyền khối hồng cầu tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Nguyễn Thị Hạnh, Nguyễn Quang Tùng // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 40 - 42 .- 616
Xác định giá trị nồng độ huyết sắc tố, một số yếu tố ảnh hưởng đến chỉ định và hiệu quả truyền khối hồng cầu tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
3166 Mannitol trong điều trị tăng áp lực nội sọ ở bệnh nhân chấn thương sọ não / Vũ Văn Khâm, Nguyễn Công Tô // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 37 – 39 .- 616.8
Sử dụng dung dịch mannitol trong các trường hợp bệnh nhân chấn thương nọ não nặng có tăng áp lực nội soi trên monitor theo dõi liên tục nhằm đánh giá hiệu quả giảm áp lực nội sọ và ghi nhận tác dụng phụ không mong muốn khi điều trị bằng mannitol 20% 250ml ở bệnh nhân chấn thương sọ não.
3167 Nấm phổi do Aspergillus thể xâm nhập / Nguyễn Thị Bích Ngọc, Nguyễn Đức Khôi // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 334 – 39 .- 616.24
Nấm phổi xâm nhập là thể bệnh nặng, tỷ lệ tử vong rất cao. Bệnh thường phát triển trên nhóm bệnh suy giảm miễn dịch. Chẩn đoán và điều trị sớm giúp cải thiện tiên lượng bệnh.
3168 Nghiên cứu đặc điểm chức năng thận, biến đổi chỉ số BMI và huyết áp động mạch ở bệnh nhân ghép thận / Hồ Trung Hiếu, Bùi Văn Mạnh // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 8 – 11 .- 616.6
Khảo sát một số đặc điểm chức năng thận ở bệnh nhân sau ghép. Tìm hiểu sự biến đổi chỉ số BMI và huyết áp động mạch trước và sau ghép thận.
3169 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan tiêu chảy cấp trẻ em tại khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên / Đỗ Thái Sơn, Nguyễn Thị Xuân Hương, Phạm Trung Kiên // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 59 – 61 .- 616.9
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan tiêu chảy cấp ở trẻ em điều trị tại khoa Nhi Bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên.
3170 Nghiên cứu phác đồ Vinorelbine – Cisplatin trong ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn muộn / Nguyễn Thị Sang // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 26 – 30 .- 616.24
Tổng kết lại tính ưu việt và không ưu việt của phác đồ nhằm đánh giá đáp ứng và sống thêm của phác đồ hóa chất Vinorelbine – Cisplatin trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn.