CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
3161 Nghiên cứu tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến bệnh nhân dị ứng thuốc tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 / Đặng Văn Em, Nguyễn Minh Tuấn, Bùi Hữu Vịnh // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 2-6 .- 610
Xác định tỷ lệ bệnh nhân dị ứng thuốc điều trị nội trú tại khoa Da liễu-Dị ứng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ 7/2012-7/2013. Khảo sát một số yếu tố liên quan đến bệnh nhân dị ứng thuốc.
3162 Thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ mag thai tại Hà Nội năm 2012 – 2013 / Nguyễn Quang Tùng // Nguyễn Quang Tùng .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 6-8 .- 610
Xác định tỷ lệ thiếu máu và thiếu sắt ở phụ nữ mang thai. Tìm hiể một số yếu tố liên quan đến tình trạng thiếu máu thiếu sắt.
3163 Sử dụng dung dịch muối ưu trương 7,5 % trong điều trị tăng áp lực nội sọ ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng / Vũ Văn Khâm, Trịnh Văn Đồng // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 8-11 .- 610
Khảo sát tác dụng của NaCl 7,5% trên áp lực trên áp lực trong sọ, huyết áp động mạch trung bình và áp lực tưới máu não. Khảo sát những thay đổi của nồng độ Na+ và K+ trong máu, nồng độ thẩm thấu máu, ure, creatinin.
3164 Khái niệm tiếp cận dịch vụ y tế và cách đo lường: Tổng quan từ các nghiên cứu quốc tế / Nguyễn Thị Minh Châu // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 25-27 .- 610
Bàn đến khái niệm tiếp cận dịch vụ y tế và các mô hình/ khung phân tích đã được phát triển và sử dụng trong các nghiên cứu quốc tế, nhằm mục đích tham khảo và gợi mở cho việc lựa chọn, áp dụng hoặc bổ sung, điều chỉnh, phát triển khung phân tích mới và phù hợp cho các nghiên cứu về tiếp cận và sử dụng dịch vụ y tế.
3165 Hình thái lâm sàng kết hợp với nội soi ông mềm trong chẩn đoán viêm thanh quản mạn tính ở trẻ em / Nguyễn Như Đua, Dương Ngọc Chu // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 27-30 .- 610
Việc khám, đánh giá tổn thương ở thanh quản trẻ em thường không dễ dàng vì không có sự hợp tác, có thể xảy ra các phản xạ co thắt thanh quản làm khó thở, ngạt thở nên trước đây chẩn đoán viêm thanh quản trẻ em chủ yếu dựa vào triệu chứng co năng hoặc soi thanh quản trực tiếp. Chính vì vậy, ống soi mềm ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong thăm khám và xử trí trong chuyên ngành tai mũi họng.
3166 Nhận xét đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của chửa ngoài tử cung điều trị bằng methotrexat tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương / Lê Hoàng, Lê Quang Vinh // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 32-35 .- 610
Nhận xét các đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân điều trị chữa ngoài tử cung chưa vỡ bằng methotrexat tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương.
3167 Nghiên cứu biến đổi huyết áp 24 giờ ở bệnh nhân xuất huyết não có tăng huyết áp / Cao Trường Sinh, Phan Thanh Bình, Lê Thị Yến, Lê Anh Tuấn // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 39-42 .- 610
Xác định sự biến đổi huyết áp ở bệnh nhân xuất huyết não giai đoạn cấp. Xác định tỷ lệ có trũng, không trũng huyết áp ban đêm và quá tải huyết áp ở bệnh nhân xuất huyết não.
3168 Khảo sát sự rối loạn lipid máu ở bệnh nhân tăng huyết áp điều trị tại Bệnh viện Ngũ Hành Sơn / Mai Hữu Phước // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 46-50 .- 610
Khảo sát đặc điểm lâm sàng và sự biến đổi các chỉ số lipid trong máu: Cholesterol, triglycerid, HDL-c và LDL-c. Tìm hiểu sự tương quan giữa các chỉ sổ khảo sát. Đề xuất biện pháp giáo dục sức khõe và thông tin tuyên truyền phòng bệnh.
3169 Nghiên cứu đánh giá tình trạng kháng kháng sinh qua kháng sinh đồ và các loại vi khuẩn hay gặp trong bệnh viêm xoang ở trẻ em / Phạm Thị Bích Thủy // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 50-53. .- 610
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hiện tượng vi khuẩn kháng kháng sinh theo kết quả kháng sinh đồ của bệnh viêm xoang ở trẻ em. Đề xuất biện pháp điều trị viêm xoang ở trẻ em theo kháng sinh đồ.
3170 Nhân hai trường hợp điều trị hẹp hạ thanh môn bằng laser – mitomycin – C và ống Montgomery chữ T tại Bệnh viện Nhi đồng 1 / Đặng Hoàng Sơn, Phú Quốc Việt, Lâm Huyền Trân // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 54-56 .- 610
Trình bày bệnh hẹp hạ thanh môn ở trẻ em và phương pháp điều trị hẹp hạ thanh môn bằng laser kết hợp với mitomycin – C và sử dụng ống Montgomery chữ T làm stent, rút ra nhận xét những ưu, nhược điểm cũng như hiệu quả của phương pháp này.