CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
3021 Nghiên cứu phác đồ Vinorelbine – Cisplatin trong ung thư phổi không phải tế bào nhỏ giai đoạn muộn / Nguyễn Thị Sang // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 26 – 30 .- 616.24
Tổng kết lại tính ưu việt và không ưu việt của phác đồ nhằm đánh giá đáp ứng và sống thêm của phác đồ hóa chất Vinorelbine – Cisplatin trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn.
3022 Phân tích báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành tại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013 / Lương Anh Tùng, Lê Anh Tuấn, Nguyễn Hoàng Anh,.. // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 43 – 47 .- 610
Phân tích tình hình báo cáo các biến cố bất lợi nghiêm trọng (SAE) từ các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành tại Việt Nam giai đoạn 2011 – 2013 và đánh giá sự thay đổi trong công tác báo cáo SAE trong các thử nghiệm lâm sàng sau khi áp dụng công văn 6586/BYT-K2DT.
3023 Thực trạng chứng rối loạn tự kỷ trẻ em dưới 6 tuổi tại Nghệ An / Cao Trường Sinh // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 56 – 59 .- 618.92
Phân tích thực trạng tự kỷ trẻ em dưới 6 tuổi tại Nghệ An nhằm xác định tỷ lệ tự kỷ trẻ em dưới 6 tuổi tại Nghệ An.
3024 Thực trạng năng lực nghiên cứu khoa học của giảng viên tại 8 trường đào tạo bác sĩ đa khoa năm 2013 / Nguyễn Thế Hiểu, Tạ Đăng Hưng, Trương Việt Dũng,... // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 2 – 5 .- 001.4
Nghiên cứu được tiến hành tại 8 trường đại học đào tạo hệ bác sĩ đa khoa với mục tiêu mô tả thực trạng năng lực nghiên cứu của giảng viên và nguyên nhân. Kết quả cho thấy: kỹ năng nghiên cứu khoa học học đạt mức trung bình 2,38/4,0 điểm nhưng rất khác nhau giữa các trường....
3025 Tình hình sử dụng dịch vụ điều trị vụ điều trị nội trú của người Raglay tỉnh Ninh Thuận năm 2013 / Phạm Thanh Bình, Bùi Xuân Nguyên // Y học thực hành .- 2014 .- Số 12 (943) .- Tr. 68 – 71 .- 615.8
Đánh giá tình hình điều trị nội trú trong 12 tháng qua của người Raglay huyện Bắc Ái tỉnh Ninh Thuận năm 2013 và mô tả hành vi sử dụng dịch vụ điều trị nội trú.
3026 Nghiên cứu tỷ lệ và một số yếu tố liên quan đến bệnh nhân dị ứng thuốc tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 / Đặng Văn Em, Nguyễn Minh Tuấn, Bùi Hữu Vịnh // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 2-6 .- 610
Xác định tỷ lệ bệnh nhân dị ứng thuốc điều trị nội trú tại khoa Da liễu-Dị ứng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ 7/2012-7/2013. Khảo sát một số yếu tố liên quan đến bệnh nhân dị ứng thuốc.
3027 Thiếu máu thiếu sắt ở phụ nữ mag thai tại Hà Nội năm 2012 – 2013 / Nguyễn Quang Tùng // Nguyễn Quang Tùng .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 6-8 .- 610
Xác định tỷ lệ thiếu máu và thiếu sắt ở phụ nữ mang thai. Tìm hiể một số yếu tố liên quan đến tình trạng thiếu máu thiếu sắt.
3028 Sử dụng dung dịch muối ưu trương 7,5 % trong điều trị tăng áp lực nội sọ ở bệnh nhân chấn thương sọ não nặng / Vũ Văn Khâm, Trịnh Văn Đồng // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 8-11 .- 610
Khảo sát tác dụng của NaCl 7,5% trên áp lực trên áp lực trong sọ, huyết áp động mạch trung bình và áp lực tưới máu não. Khảo sát những thay đổi của nồng độ Na+ và K+ trong máu, nồng độ thẩm thấu máu, ure, creatinin.
3029 Khái niệm tiếp cận dịch vụ y tế và cách đo lường: Tổng quan từ các nghiên cứu quốc tế / Nguyễn Thị Minh Châu // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 25-27 .- 610
Bàn đến khái niệm tiếp cận dịch vụ y tế và các mô hình/ khung phân tích đã được phát triển và sử dụng trong các nghiên cứu quốc tế, nhằm mục đích tham khảo và gợi mở cho việc lựa chọn, áp dụng hoặc bổ sung, điều chỉnh, phát triển khung phân tích mới và phù hợp cho các nghiên cứu về tiếp cận và sử dụng dịch vụ y tế.
3030 Hình thái lâm sàng kết hợp với nội soi ông mềm trong chẩn đoán viêm thanh quản mạn tính ở trẻ em / Nguyễn Như Đua, Dương Ngọc Chu // Y học thực hành .- 2014 .- Số 11/2014 .- Tr. 27-30 .- 610
Việc khám, đánh giá tổn thương ở thanh quản trẻ em thường không dễ dàng vì không có sự hợp tác, có thể xảy ra các phản xạ co thắt thanh quản làm khó thở, ngạt thở nên trước đây chẩn đoán viêm thanh quản trẻ em chủ yếu dựa vào triệu chứng co năng hoặc soi thanh quản trực tiếp. Chính vì vậy, ống soi mềm ngày càng chiếm vị trí quan trọng trong thăm khám và xử trí trong chuyên ngành tai mũi họng.