CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2981 Mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ của ung thư da tế bào đáy: Bằng chứng từ một nghiên cứu bệnh chứng / Lê Đức Minh, Trần Hậu Khang, Nguyễn Ngọc Hùng // Y học thực hành .- 2015 .- Số 7 (971) .- Tr. 57 – 60 .- 616.99
Phân tích mối liên quan giữa một số yếu tố nguy cơ và bệnh ung thư biểu mô tế bào đáy thông qua 131 bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào đáy (nhóm bệnh) và 131 người không ung thư da (nhóm chứng).
2982 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm mũi dị ứng tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2014 – 2015 / Châu Chiêu Hòa // Y học thực hành .- 2015 .- Số 7 (971) .- Tr. 60 – 63 .- 616.21
Xác định tỷ lệ các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả điều trị viêm mũi dị ứng tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2014 – 2015.
2983 Thực trạng trẻ bại não vào điều trị tại khoa Phục hồi chức năng – Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2014 / Nguyễn Văn Tùng, Trương Thị Mai Hồng // Y học thực hành .- 2015 .- Số 7 (971) .- Tr. 63 – 65 .- 618.92
Đánh giá thực trạng trẻ bại não vào điều trị tại khoa Phục hồi chức năng – Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2014
2984 Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u giáp trạng lành tính tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Lê Văn Quảng, Nguyễn Xuân Hậu, Nguyễn Thị Thanh Loan // Y học thực hành .- 2015 .- Số 7 (971) .- Tr. 65 – 68 .- 617.5
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi u giáp trạng lành tính tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội.
2985 Kết quả phẫu thuật cắt nối đại trực tràng điều trị ung thư trực tràng thấp tại Bệnh viện Giao thông Vận tải Trung ương / Bùi Sỹ Tuấn Anh, Phạm Trung Kiên // Y học thực hành .- 2015 .- Số 7 (971) .- Tr. 72 – 74 .- 616.99
Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi, mổ mở cắt nối đại trực tràng trong điều trị ung thư trực tràng thấp.
2986 Sử dụng thang đo VAS trong đánh giá mức độ sau phẫu thuật kết hợp xương đùi tại Bệnh viện Việt Đức / Nguyễn Thị Ngọc Mai, Nguyễn Huy Phương, Trần Trung Dũng // Y học thực hành .- 2015 .- Số 7 (971) .- Tr. 77 – 81 .- 617
Mô tả tình trạng đau sau phẫu thuật kết hợp xương ở bệnh nhân gãy xương đùi theo thang điểm VAS. Nhận xét các yếu tố liên quan tới tình trạng đau sau phẫu thuật.
2987 Đánh giá kết quả điều trị phục hình răng bằng phương pháp cấy ghép implant nha khoa với sự hỗ trợ của phần mềm 3D tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội / Trịnh Đình Hải, Phạm Thanh Hà, Đàm Văn Việt // Y học thực hành .- 2015 .- Số 7 (971) .- Tr. 81 - 85 .- 617.6
Mô tả đặc điểm lâm sàng và X-quang của các bệnh nhân được cấy ghép implant nha khoa có sử dụng phim CT Cone Beam và phần mềm 3D. Qua đó, đánh giá kết quả điều trị phục hình răng bằng phương pháp cấy ghép implant nha khoa với sự hỗ trợ của phần mềm 3D.
2988 Đặc điểm và biến chứng viêm tai giữa của trẻ em huyện Tây Sơn – Bình Định / Trương Quang Đạt, Lê Kim Toàn // Y học thực hành .- 2015 .- Số 7 (971) .- Tr. 85 – 88 .- 617.84
Mô tả đặc điểm và một số biến chứng của bệnh viêm tai giữa của trẻ em từ 3 – 15 tuổi ở huyện Tây Sơn – Bình Định.
2989 Nghiên cứu sự khó chịu của mắc cài lưỡi so với mắc cài ngoặt / Phạm Như Hải // Y học Thực hành .- 2015 .- Số 5/2015 .- Tr. 5-8 .- 610
Mắc cài mặt lưỡi có nhiều ưu điểm hơn so với mắc cài ngoài, nhưng cũng có một số nhược điểm trong đó khó chịu nhất cho bệnh nhân là vấn đề phát âm. Nghiên cứu này đánh giá tình trạng khó chịu của bệnh nhân khi đeo mắc cài mặt lưỡi khi so sánh với mắc cài mặt ngoài, giúp định hướng việc tư vấn của bác sĩ cho bệnh nhân chuẩn bị gắn mắc cài mặt lưỡi trong điều kiện Việt Nam.
2990 Đánh giá kết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên năm 2014 / Lê Hoài Nam, Nguyễn Vũ Hoàng // Y học thực hành .- 2015 .- Số 5 .- Tr. 8-11 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị và xác định một số yếu tố liên quan kết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên.