CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
2961 Đánh giá tác dụng phương pháp điện châm kết hợp thủy châm Methycobal phục hồi chức năng vận động ở bệnh nhi sau viêm não / Nguyễn Đức Minh, Đặng Vũ Phương Linh, Đặng Minh Điềm,… // Y học thực hành .- 2016 .- Số 8 (1019)/2016 .- Tr. 9 – 15 .- 610

Đánh giá tác dụng phục hồi chức năng vận động bằng phương pháp điện châm kết hợp với thủy châm Methycobal và theo dõi tác dụng không mong muốn của phương pháp điện châm kết hợp với thủy châm Methycobal ở bệnh nhi sau viêm não.

2962 Hiệu quả của Nhĩ châm trên bệnh nhân mất ngủ mạn tính / Vũ Ngọc Vương, Hoàng Văn Lý // Y học thực hành .- 2016 .- Số 8 (1019)/2016 .- Tr. 38 – 41 .- 610

Đánh giá tác dụng của Nhĩ châm trên bệnh nhân mất ngủ mạn tính và tìm hiểu tác dụng không mong muốn của phương pháp Nhĩ Châm.

2963 Khuyết tật gây ra bởi chứng đau nửa đầu và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân Migraine / Vũ Xuân Tuyến, Nguyễn Anh Tuấn // Y học thực hành .- 2016 .- Số 8 (1019)/2016 .- Tr. 69 – 74 .- 610

Đánh giá hậu quả của cơn đau nửa đầu Migraine và chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đau nửa đầu so với nhóm người khỏe mạnh.

2964 Kiểm soát dịch bệnh sán lá ở Việt Nam: Hiện trạng, thách thức và hướng giải quyết / Nguyễn Mạnh Hùng // .- 2016 .- Tập 6 (Số 7)/2016 .- Tr. 11 – 18 .- 610

Phân tích hiện trạng các bệnh sán lá ở Việt Nam, các biện pháp can thiệp, thách thức và đưa ra hướng giải quyết.

2965 Xác định phân nhóm độc lực của bảy chủng virus Gumboro phân lập tại Việt Nam dựa trên thành phần gen VP2 và phân tích phả hệ / Lê Thị Kim Xuyến, Đoàn Thị Thanh Hương, Hoàng Thị Minh Châu,… // Công nghệ Sinh học .- 2016 .- Tập 13 (4) .- Tr. 1161 – 1167 .- 570

Trình bày kết quả xác định phân nhóm độc lực của 7 chủng Gumboro được phân lập tại các vùng địa lý khác nhau của Việt Nam dựa trên cơ sở phân tích trình tự amino acid của protein VP2 và so sánh mối quan hệ phả hệ của các chủng virus này với một số chủng khác của Việt Nam và thế giới.

2966 Hoạt động phòng tránh sự cố y khoa ở các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế năm 2015 / Đỗ Thị Thu Hiền, Lương Ngọc Khuê, Nguyễn Trọng Khuê // Y học thực hành .- 2016 .- Số 7 (1015) .- Tr. 24 – 26 .- 615

Mô tả thực trạng các hoạt động phòng tránh sự cố y khoa ở các Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế năm 2015. Kết quả cho thấy các bệnh viện đã xây dựng hệ thống báo cáo, có quy định về quản lý sai sót, sự cố (87,49%); hệ thống quản lý sai sót, sự cố (40,54%). Bên cạnh đó các bệnh viện cũng đã thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu sai sót, sự cố như quy tắc, quy chế kiểm tra lại thuốc trước khi đưa/truyền cho người bệnh (92,29%); các sai sót “gần như sắp xảy ra” được thu thập, tổng hợp và rút kinh nghiệm trên toàn bệnh viện (21,62%).

2967 Bước đầu đánh giá đặc điểm chụp mạch và kết quả điều trị chảy máu mũi khó cầm sau chấn thương / Quách Thị Cần, Phạm Minh Thông, Trần Hữu Thắng,… // Y học thực hành .- 2016 .- Số 7 (1015) .- Tr. 35 – 38 .- 617.03

Nghiên cứu đặc điểm chụp mạch trên bệnh nhân chảy máu mũi khó cầm sau chấn thương và đánh giá kết quả điều trị chảy máu mũi khó cầm sau chấn thương.

2968 Đánh giá hiệu quả của việc giáo dục sức khỏe bệnh tiêu chảy cấp cho các bà mẹ có con bị tiêu chảy cấp tại Khoa Tiêu hóa Bệnh viện Nhi trung ương / Nguyễn Thị Việt Hà, Đặng Thị Hải Vân // Y học thực hành .- 2016 .- Số 7 (1015) .- Tr. 42 – 47 .- 616.9

Nghiên cứu cho thấy kiến thức về bệnh cũng như cách thức xử trí khi trẻ bị tiêu chảy của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi mắc tiêu chảy cấp còn hạn chế. Có sự cải thiện đáng kể về kiến thức chăm sóc trẻ mắc tiêu chảy sau giáo dục sức khỏe cho các bà mẹ trong quá trình điều trị.

2969 Điều trị giảm đau bằng P-32 trên bệnh nhân ung thư phổi, ung thư vú và ung thư tiền liệt tuyến di căn xương / Trần Đăng Khoa, Chu Văn Tuynh, Nguyễn Danh Thanh // Y học thực hành .- 2016 .- Số 7 (1015) .- Tr. 52 – 54 .- 616.99

Nghiên cứu trên 55 bệnh nhân di căn đa ổ được điều trị bằng P-32 liều 7mCi. Kết quả cho thấy: 70,9 % đáp ứng giảm đau ở các mức độ khác nhau, trong đó 10,9 % hết đau hoàn toàn, 41,8 % bệnh nhân giảm đau xuống đau mức độ nhẹ, chỉ còn 10,9% đau nặng. Nhóm đau vừa đáp ứng với điều trị tốt hơn, trong khi đó nhóm đau nặng chỉ 41,7% đạt giảm đau một phần. Ở bệnh nhân ung thư vú thời gian đáp ứng giảm đau sớm hơn và hiệu lực giảm đau kéo dài hơn so với bệnh nhân ung thư phổi. Hiệu lực giảm đau sau điều trị P-32 có thể kéo dài 2 – 3 tháng.

2970 Bước đầu khảo sát tác dụng của Hanomax trên chỉ số TG theo từng typ ở 60 bệnh nhân rối loạn lipip máu / Nguyễn Thị Tâm Thuận // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 4 – 8 .- 610

Bước đầu khảo sát một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân rối loạn lipid máu và đánh giá hiệu quả của Hamomax với từng typ.