CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2971 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương cột sống bản lề lưng – thắt lưng bằng nẹp vít qua cuống tại Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng / Phạm Thanh Tuân // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 11 – 13 .- 617
Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật chấn thương cột sống vùng lưng – thắt lưng cùng bằng nẹp vít qua cuống tại Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng từ 1/2013 đến tháng 3/2015.
2972 Các thăm dò không nội soi trong dự báo giãn, vỡ tĩnh mạch thực quản ở bệnh nhân xơ gan / Phạm Trung Dũng, Trần Ngọc Ánh, Đặng Trung Thành // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 20 – 23 .- 616.352 3
Khảo sát sự thay đổi của Fibroscan (FS), tiểu cầu (TC), AST/ALT, APRI, FRONS ở các mức độ giãn tĩnh mạch thực quản (TMTQ) và xác định ngưỡng cắt của các chỉ số này trong dự báo mức độ giãn TMTQ, dự báo búi giãn có nguy cơ xuất huyết ở bệnh nhân xơ gan.
2973 Phân tích các yếu tố liên quan đến việc bỏ lỡ điều trị lao của các học viên tại các trường cai nghiện thuộc Lực lượng Thanh niên Xung phong Thành phố Hồ Chí Minh / Hoàng Thy Nhạc Vũ, Trần Văn Hiển, Cù Thanh Tuyền // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 34 – 37 .- 616.9
Tìm hiểu các yếu tố liên quan đến việc bỏ lỡ quá trình điều trị lao của các học viên tại trường cai nghiện thuộc Lực lượng Thanh niên Xung phong Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả nghiên cứu bước đầu giúp cho các cán bộ y tế tại các trung tâm cai nghiện có căn cứ khoa học cho việc sàng lọc các trường hợp có khả năng bỏ lỡ điều trị, từ đó đề xuất các giải pháp theo dõi và giúp họ hoàn thành quá trình điều trị lao một cách tốt nhất.
2974 Khảo sát kết quả hình ảnh chụp cắt lớp vi tính sọ não trên bệnh nhân chảy máu não giai đoạn cấp do tăng huyết áp tại Bệnh viện C Thái Nguyên / Trần Quang Huy, Nguyễn Thái Hà, Đào Văn Soạn // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 43 – 45 .- 617.1
Nghiên cứu mô tả tiến cứu kết quả hình ảnh chụp CT sọ não 99 trường hợp tại Bệnh viện C Thái Nguyên. Kết quả cho thấy: 1 khối máu tụ: 90% > 2 khối máu tụ 10%; Vị trí tại nhân xám trung ương: 51,1%, thùy thái dương: 18%, thân não: 12,1%, vị trí khác <10%; Kích thước khối máu tụ nhỏ 65,7% , lớn: 19,2%, trung bình: 12,1%; Dấu hiệu phù não: 64,6%, không phù não : 35,4%; Không đẩy lệch đường giữa: 81,8%, có đẩy lệch đường giữa: 18,2%.
2975 Đối chiếu các đặc điểm lâm sàng với nguồn gốc tế bào của bệnh nhân u lympho ác tính không Hodgkin nguyên phát ở vùng mũi xoang / Nguyễn Xuân Quang, Vũ Thu Hoài, Trần Thị Ngọc Hoa,… // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013 .- Tr. 45 – 48 .- 616.21
Trình bày quá trình đối chiếu các đặc điểm lâm sàng với nguồn gốc tế bào của bệnh nhân u lympho ác tính không Hodgkin nguyên phát ở vùng mũi xoang. Kết quả cho thấy, việc thăm khám lâm sàng một cách kỹ càng từ đó tìm ra những dấu hiệu gợi ý để đề xuất các xét nghiệm giúp chẩn đoán xác định bệnh là việc quan trọng.
2976 Nghiên cứu sự biến đổi góc tiền phòng sau phẫu thuật cắt bè củng giác mạc điều trị bệnh glôcôm góc đóng nguyên phát bằng OCT bán phần trước / Phạm Thị Minh Khánh, Hoàng Trần Thanh, Trần Ngọc Khánh // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 75 – 80 .- 617.7
Mô tả sự biến đổi góc tiền phòng sau phẫu thuật cắt bè điều trị bệnh glôcôm góc đóng nguyên phát và tìm hiểu một số yếu tố liên quan với sự thay đổi góc tiền phòng sau phẫu thuật.
2977 Nghiên cứu sự biến đổi não đồ của sinh viên đại học Y sau căng thẳng của kỳ thi / Nguyễn Thị Hiên, Lê Đức Cường, Lã Kim Chi,… // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 58 – 63 .- 616.8
Nghiên cứu sự thay đổi tần số, biên độ, chỉ số các chỉ số sóng anpha, beta, teta trên điện não đồ của sinh viên trong trạng thái tĩnh và sau buổi thi; và mức thay đổi tần số, biên độ, chỉ số sóng trên điện não đồ của sinh viên sau thi so với trạng thái tĩnh.
2978 Dị tật hẹp hộp sọ: Một số khái niệm cơ bản và hướng điều trị phối hợp đa chuyên khoa / Nguyễn Hồng Hà // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 54 – 58 .- 616.8
Giới thiệu một số khái niệm cơ bản về dị tật hẹp hộp sọ biểu hiện lâm sàng, chẩn đoán và đại cương về các phương pháp phẫu thuật của dị tật này.
2979 Nghiên cứu tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến rối loạn trầm cảm vị thành niên tại các xã/ phường ven biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng / Ngô Thị Kim Yến, Trần Thị Hoài Vi, Nguyễn Hoàng Lan, Võ Văn Thắng // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 50 – 54 .- 616.85
Xác định tỷ lệ rối loạn trầm cảm ở trẻ vị thành niên tại các xã/phường ven biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Qua đó, tìm hiểu các yếu tố liên quan rối loạn trầm cảm trẻ vị thành niên tại địa bàn nghiên cứu.
2980 Nghiên cứu biến chứng thần kinh tự chủ tim mạch bằng trắc nghiệm Ewing trên bệnh nhân đái tháo đường type / Trần Thị Kim Thư // Y học thực hành .- 2016 .- Số 6 (1013) .- Tr. 91 – 94 .- 616.462
Nghiên cứu nhằm xác định tỷ lệ biến chứng thần kinh tự chủ tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường type 2. Kết quả cho thấy, biến chứng thần kinh tự chủ tim mạch PGC ở nhóm nghiên cứu là 53.06%, ở nhóm đối chứng tỷ lệ này chỉ là 20% ở mức độ nhẹ; biến chứng thần kinh tự chủ tim mạch giao cảm qua nghiệm pháp hạ huyết áp tư thế và bóp tay lực kế (handgrip) ở bệnh nhân đái tháo đường type 2 là 51,02% cao hơn so với nhóm đối chứng là 18% (0<0,001).