CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
2921 Nghiên cứu đặc điểm tổn thương trên phim chụp cắt lớp vi tính của u trung thất ác tính / Nguyễn Thanh Hồi // .- 2015 .- Số 8 (973) .- Tr. 43 – 46 .- 616.99

Chụp cắt lớp vi tính ngực có vai trò đặc biệt quan trọng trong chẩn đoán xác định, cũng như đánh giá mức độ xâm lấn của u trung thất ác tính. Nhận biết các dấu hiệu tổn thương trên CLVT có thể giúp định hướng nguyên nhân cũng như gợi ý các thăm dò tiếp theo trong chẩn đoán u trung thất.

2922 Nghiên cứu triệu chứng lâm sàng của vẹo vách ngăn mũi và hiệu quả sau mổ trong những trường hợp phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn ngăn mũi / Nguyễn Ngọc Minh // Y học thực hành .- 2015 .- Số 8 (973) .- Tr. 71 - 73 .- 616.21

Nghiên cứu những triệu chứng lâm sàng mà bệnh nhân có trước và sự cải thiện các triệu chứng trên bệnh nhân sau phẫu thuật chỉnh hình vách ngăn mũi. Kết quả cho thấy những triệu chứng cơ năng chính mà bệnh nhân có như nhức đầu, nhứt mũi, nghẹt mũi, chảy mũi, thở ồn ào và ngáy với 87 % trường hợp hình thái vách ngăn và triệu chứng chủ quan của bệnh nhân sau mổ được phục hồi tốt.

2923 Quy trình ứng dụng phần mềm 3D trong chẩn đoán và điều trị phẫu thuật chỉnh hình xương hàm / Trần Cao Bính // Y học thực hành .- 2015 .- Số 8 (973) .- Tr. 40 – 43 .- 617.6

Xây dựng quy trình ứng dụng phần mềm công nghệ 3D trong chẩn đoán và điều trị phẫu thuật chỉnh hình xương hàm. Đánh giá kết quả điều trị quy trình phẫu thuật chỉnh hàm có ứng dụng công nghệ 3D.

2924 Nghiên cứu mô bệnh học ung thư biểu mô tuyến phổi theo phân loại của WHO 2014 / Lê Việt Bắc, Lê Trung Thọ // Y học thực hành .- 2015 .- Số 7 (971) .- Tr. 88 – 92 .- 616.99

Mô tả đặc điểm mô tuyến phổi của ung thư biêu mô tuyến phổi theo phân loại của WHO năm 2014, qua đó tìm hiểu sự phân bố của ung thư biêu mô tuyến phổi theo tuổi, giới và phân bố các thử typ của nó. Từ khóa: Ung thư phổi, ung thư biểu mô tuyến phổi, phân loại, WHO

2925 Thoái hóa khớp gối ở ở bệnh nhân gãy mâm chày loại V và VI theo phân loại Schatzker điều trị bằng kết hợp xương tối thiểu bên trong và cố định ngoài Ilizaro / Hoàng Đức Thái // Y học thực hành .- 2015 .- Số 7 (971) .- Tr. 92 – 95 .- 617.5

Tìm hiểu tỷ lệ thoái hóa khớp gối ở bệnh nhân gãy mâm chày V và VI theo phân loại Schatzker điều trị bằng kết hợp xương tối thiểu bên trong và cố định ngoài Ilizaro.

2926 Nghiên cứu sự khó chịu của mắc cài lưỡi so với mắc cài mặt ngoài / Phạm Như Hải // Y học thực hành .- 2015 .- Số 5 (963) .- Tr. 5 – 8 .- 617.6

Đánh giá tình trạng khó chịu của bệnh nhân khi đeo mắc cài mặt lưỡi khi so sánh với mắc cài mặt ngoài, giúp định hướng việc tư vấn của bác sĩ cho bệnh nhân chuẩn bị gắn mắc cài đặt lưỡi trong điều kiện Việt Nam.

2927 Đánh giá kết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên năm 2014 / Lê Hoài Nam, Nguyễn Vũ Hoàng // Y học thực hành .- 2015 .- Số 5 (963) .- Tr. 8 – 11 .- 617.4

Đánh giá kết quả điều trị và xác định một số yếu tố liên quan kết quả phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên.

2928 Nghiên cứu dịch tễ, lâm sàng bệnh võng mạc đái tháo đường tại tỉnh Hà Nam / Nguyễn Trọng Khải, Nguyễn Vũ Minh Thủy, Hoàng Năng Trọng, Hoàng Thị Phú // Y học thực hành .- 2015 .- Số 5 (963) .- Tr. 14 – 17 .- 618.92

Mô tả đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và một số yếu tố liên quan của bệnh võng mạc đái tháo đường trên bệnh nhân đái tháo đường đang quản lý tại Hà Nam.

2929 Đánh giá thời gian sống thêm của ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IB1 điều trị bằng phẫu thuật triệt căn / Trấn Thành Long, Nguyễn Văn Đang, Lê Trí Chinh, Nguyễn Minh An // Y học thực hành .- 2015 .- Số 5 (963) .- Tr. 17 – 20 .- 616.99

Đánh giá kết quả điều trị ung thư cổ tử cung giai đoạn FIGO IB1 bằng phẫu thuật triệt căn và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến thời gian sống thêm.

2930 Dùng dược chất phóng xạ 99mTc xác định hạch gác trong phẫu thuật điều trị ung thư vú giai đoạn sớm (I,IIA) / Vũ Kiên // Y học thực hành .- 2015 .- Số 5 (963) .- Tr. 36 – 38 .- 616.99

Xây dựng quy trình và đánh giá kết quả xác định hạch gác bằng dược chất phóng xạ 99mTc trong phẫu thuật điều trị ung thư vú giai đoạn sớm (I, IIa).