CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2611 Nghiên cứu bào chế sản phẩm hỗ trợ chữa rối loạn lipid máu / Nguyễn Quốc Thịnh, Phạm Thùy Linh // Khoa học và Công nghệ .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 139-144 .- 610
Nghiên cứu bào chế dịch chiết lá sen và sơn tra làm cao khô hỗ trợ chữa rối loạn lipid máu. Kết quả đã bào chế được 60g cao khô thành phẩm từ 150g nguyên liệu gồm lá sen và sơn tra. Cao khô thành phẩm có các chỉ tiêu hóa lý đạt tiêu chuẩn dực điểm VIệt Nam IV, các thành phần hóa học chính không bị mất di trong quá trình bào chế.
2612 Nghiên cứu bào chế hệ nội natri alginat kết hợp antacid góp phần điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản / Nguyễn Quốc Thịnh, Phạm Thùy LInh // Khoa học và Công nghệ .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 149-152 .- 610
Nghiên cứu bào chế hệ nội natri alginat kết hợp antacid góp phần điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản. Kết quả cho thấy hệ nổi natri alginat kết hợp antacid đã được bào chế và đánh giá ảnh hưởng của các thành phần tá dược trong công thức, trong đó lượng CaCO3, NaHCO3, Carbomer có ảnh hưởng nhiều nhất đến khả năng nổi và độ ổn định của hệ nổi. Sử dụng lượng CaCO3 là 75mg và nồng độ 0,2% carbomer cho công thức hệ nổi natri alginat kết hợp antacid.
2613 Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến rối loạn tâm thần ở người cao tuổi / Trịnh Quỳnh Giang, Đàm Bảo Hoa, Đặng Hoàng Anh // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 165-169 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến rối loạn tâm thần ở người cao tuổi theo ICD-10 tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên. Kết quả cho thấy có 60% bệnh nhân sống ở thành phố. Bệnh nhân được chẩn đoán là mất trí trong bệnh Alzheimer chiếm tỷ lệ cao nhất (58%). Có 60% bệnh nhân có thời gian từ lúc bị bệnh đến khi vào viện điều trị trên 1 năm, 80% bệnh nhân có rối loạn giấc ngủ, rối loạn trí nhớ chiếm 75%, khả năng phán đoán, suy luận giảm chiếm 64%, trầm cảm 17%, lo ấu 12%. Các yếu tố stress hay gặp là điều kiện kinh tế khó khăn, góa bụa, ly hôn và mâu thuẫn trong gia đình. Các bệnh lý thường đi kèm gồm có cao huyết áp, rối loạn lipid máu, đái tháo đường.
2614 Nghiên cứu hiệu quả giảm đau sau mổ tầng bụng trên của morphin tiêm tủy sống trước mổ kết hợp với tiêm tĩnh mạch sau mổ do bệnh nhân tự điều khiển / Đào Khắc Hùng // Y dược lâm sàng 108 (Điện tử) .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 167-173 .- 610
Nghiên cứu hiệu quả giảm đau sau mổ tầng bụng trên của morphin tiêm tủy sống trước mổ kết hợp với tiêm tĩnh mạch sau mổ do bệnh nhân tự điều khiển. 100 bệnh nhân mổ vùng bụng được chia làm 2 nhóm, nhóm 1 dùng phương pháp giảm đau sau mổ bằng tiêm morphin tĩnh mạch do bệnh nhân tự điều khiển và nhóm 2 kết hợp tiêm 200mcg morphin vào tủy sống trước mổ với tiêm morphin tĩnh mạch do bệnh nhân tự điều khiển. Kết quả cho thấy phương pháp giảm đau kết hợp giữa tiêm 200mcg morphin vào tủy sống trước mổ (nhóm 2) với bệnh nhân tự kiểm soát đau đường tĩn mạch bằng morphin để giảm đau sau mổ bụng trên là hiệu quả hơn và an toàn hơn so với phương pháp sử dụng đơn thuần morphin đường tĩnh mạch.
2615 Thuận năng điều tiết của mắt chính thị ở người trưởng thành khỏe mạnh / Lê Đình Tùng, Đinh Thị Thu, Nguyễn Thị Thu Hiền // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 100-104 .- 610
Xác định các thông số thuận năng điều tiết của mắt chính thị trên 72 đối tượng là người trưởng thành khỏe mạnh. Kế quả cho thấy thuận năng điều tiết nhìn gần trung bình một mắt đo bằng kính lật ±2,00D là: 5,18 ± 4,39cpm. Thuận năng điều tiết nhìn gần trung bình hai mắt đo bằng kính lật ±2,00D là: 7,92 ± 3,90cpm. Không có sự khác nhau ở thuận năng điều tiết nhì gần một mắt khi đo bằng mắt phải hay mắt trái. Thời gian điều tiết âm tính kéo dài hơn thời gian điều tiết dương tính. Thời gian điều tiết khi nhì bằng hai mắt ngắn hơn một mắt.
2616 Đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật thay van hai lá cơ học có bảo tồn bộ máu dưới van / Trần Thanh Bình, Nguyễn Trường Giang, Nguyễn Ngọc Trung // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 79-84 .- 610
Đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật thay van hai lá cơ học có bảo tồn bộ máu dưới van trên 162 bệnh nhân tại bệnh viện Trung ương Huế từ 3/2015 đến 9/2016. Kết quả cho thấy thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể trung bình là 74,58 + 37,04 phút, thời gian cặp động mạch chủ trung bình là 55,44 ± 22,37 phút, tỷ lệ biến chứng sớm là 14,8%, tỷ lệ tử vong sớm là 1,8%, mức độ suy tim khi ra viện và sau 1 tháng giảm so với trước mổ. Sau mổ các chỉ số kích thước thất trái giảm, áp lực động mạch phổi giảm và phân suất tống máu tăng so với trước mổ.
2617 Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả giảm trọng lượng khối u cơ trơn tử cung sau nút động mạch tử cung với hạt nhựa PVA / Nguyễn Xuân Hiền, Phạm Minh Thông // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 71-78 .- 610
Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả giảm trọng lượng khối u cơ trơn tử cung sau nút động mạch tử cung với hạt nhựa PVA trên 108 bệnh nhân trong thời gian từ 01/2007 đến 9/2010. Kết quả sau 6 tháng nút mạch cho thấy u dưới niêm mạc có kết quả thành công cao hơn u trong thành và u dưới thanh mạc là 2,1 lần. U tăng sinh mạch có kết quả thành công cao hơn khối u tăng sinh mạch ít và vừa là 2,08 lần. U dưới niêm mạc giảm trọng lượng hơn u trong thành và u dưới thanh mạch là 18,1%. U tăng sinh mạch nhiều giảm trọng lượng nhiều hơn khối u tăng sinh mạch vừa và ít là 17,7%.
2618 Đánh giá biến cố tim mạch chính ở bệnh nhân trên 65 tuổi có hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên nguy cơ cao được can thiệp động mạch vành sớm / Hồ Minh Tuấn, Phạm Thái Giang // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 64-70 .- 610
Đánh giá biến cố tim mạch chính ở 174 bệnh nhân trên 65 tuổi có hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên nguy cơ cao được can thiệp động mạch vành sớm điều trị tại Viện Tim thành phố Hồ Chí Minh và bệnh viện Tim Tâm Đức từ 8/2011 đến 01/2014. Kết quả cho thấy tỷ lệ cộng gộp tử vong do mọi nguyên nhân và tỷ lệ biến chứng xuất huyết thấp sau can thiệp mạch vành sớm ở bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp không ST chênh lên nguy cơ cao có tuổi trên 65. Tuổi trên 75, đái tháo đường typ 2, phân suất tống máu thất trái dưới 40% làm tăng nguy cơ tử vung do mọi nguyên nhân, nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Phân suất tống máu thát trái dưới 40%, đường vào động mạch đùi, sư dụng heparin không phân đoạn làm tăng ngu ycow biến chứng xuất huyết.
2619 Nghiên cứu điều trị u cơ trơn tử cung bằng phương pháp nút động mạch tử cung / Nguyễn Xuân Hiền, Phạm Minh Thông // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 56-63 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị u cơ trơn tử cung bằng phương pháp nút động mạch tử cung trên 108 bệnh nhân với 143 khối u được nút động mạch tử cung và theo dõi với thời gian trung bình là 13,4 tháng sau nút mạch. Sau 3 tháng nút mạch có 97,7% bệnh nhân không đau bụng, 97,6% bệnh nhân không rong kinh và giảm rong kinh. Tỷ lệ giảm kích thước khối u và trọng lượng u sau 3 tháng điều trị là 23% và 52,2%, sau 6 tháng nút mạch là 47% và 73,2%, sau 12 tháng nút mạch là 48,6% và 75,2%. Tỷ lệ có thai sau nút động mạch tử cung ở nhóm vô sinh là 6/12.
2620 Phẫu thuật điều trị bệnh lý mạch vành tại bệnh viện Trung ương Huế / Nguyễn Đức Hiền, Trần Hoài Ân // Y dược lâm sàng 108 (Điện tử) .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 45-49 .- 610
Đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị bệnh lý mạch vành trên 235 bệnh nhân tại bệnh viện Trung ương Huế trong khoảng thời gian từ 4/2011 đến 4/2016. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 60,79 + 10,41 tuổi. Phân suất tống máu trước mổ là 53,83 ± 9,78%. Số cầu nối trung bình là 2,4 ± 0,81 cầu. 17,8% số bệnh nhân được phẫu thuật trên tim đập. Hỗ trợ cơ học sau mổ có 7 ca, chiếm 2,98%. Phẫu thuật trên tim đập có thời gian thở máy ngắn hơn so với nhóm mổ trên tim liệt. Tỷ lệ tử vong là 6,81%.





