CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2491 Đặc điểm mô bệnh học và hóa mô miễn dịch trên bệnh nhân ung thư tế bào hắc tố da / Phạm Đình Hòa, Bùi Thanh Sơn, Phạm Thị Lan // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 127-131 .- 616
Mô tả đặc điểm mô bệnh học và hóa mô miễn dịch trên bệnh nhân ung thư tế bào hắc tố da điều trị tại bệnh viện Da liễu Trung ương từ 6/2010 đến 6/2015. Kết quả cho thấy độ dày thương tổn và mức độ xâm lấn tổ chức lớn. Nhuộm hóa mô miễn dịch với S100 và HMB45 cho độ nhạy cao.
2492 Hiệu quả của sữa đậu nành bổ sung Arabinoxylan tách chiết từ cám gạo với sức khỏe người trưởng thành / Vũ Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Vân Anh, Lê Danh Tuyên // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 162-166 .- 616
Đánh giá hiệu quả của sữa đậu nành bổ sung Arabinoxylan tách chiết từ cám gạo với sức khỏe người trưởng thành. Sau thử nghiệm bột đậu nành có bổ sung Arabinoxylan cho thấy đối tượng không có biểu hiện lâm sàng, không có tác dụng phụ gì đặc biệt trong thời gian sử dụng sản phẩm. Các chỉ số đánh giá chức năng gan, chức năng thận không thay đổi trước và sau khi thử nghiệm. Các chỉ số về công thưc máu đa số không thay đổi trước và sau khi thử nghiệm, riêng chỉ số nồng độ Hemoglobin trung bình hồng cầu tăng lên.
2493 Mối liên quan giữa vòng bụng và xơ mỡ động mạch cảnh ở người kiểm tra sức khỏe tổng quát / Huỳnh Kim Phượng // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 174-179 .- 616
Nghiên cứu mối liên quan giữa vòng bụng và xơ mỡ động mạch cảnh ở người kiểm tra sức khỏe tổng quát tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2017 đến 4/2017. Kết quả cho thấy vòng bụng có tương quan thuận có ý nghĩa với độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh.
2494 Phân tích đặc điểm lâm sàng và các biểu hiện hô hấp qua đa ký giấc ngủ của bệnh nhân ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn / Hoàng Đình Hữu Hạnh, Quang Văn Trí // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 199-202 .- 616
Nghiên cứu mối liên quan giữa vòng bụng và xơ mỡ động mạch cảnh ở người kiểm tra sức khỏe tổng quát tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2017 đến 4/2017. Kết quả cho thấy vòng bụng có tương quan thuận có ý nghĩa với độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh.
2495 Đánh giá thực trạng bệnh sâu răng và các yếu tố nguy cơ của cán bộ Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải / Phạm Thị Thu Hiền // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 11-15 .- 616
Qua nghiên cứu trên 597 cán bộ Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải nhận thấy tỷ lệ sâu răng là 49,4 phần trăm. Chỉ số SMT trung bình là 2,00. Yếu tố liên quan đến sâu răng là người không chải răng sau ăn, không chải răng buổi sáng, không súc miệng sau khi ăn đồ ngọt, chải răng không đúng cách. Các yếu tố khác nhu tuổi, giới, uống nước có gas, hút thuốc lá, uống rượu bia... chưa thấy có mối liên quan đến bệnh sâu răng.
2496 Nghiên cứu mô hình bệnh ký sinh trùng tại khoa Nhi và khoa Nhiễm của bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh năm 2012-2014 / Phạm Thế Hiền // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 27-31 .- 616
Qua nghiên cứu 5101 hồ sơ bệnh án của bệnh nhân điều trị tại khoa Nhiễm và khoa Nhi, bệnh viện Đa khoa tỉnh Trà Vinh trong 3 năm từ 2012-2014 đã thu được kết quả: Tỷ lệ bệnh nhân điều trị nội trú bệnh ký sinh trùng năm 2013 là 43,74 phần trăm, tỷ lệ bệnh nhân điều trị nội trú bệnh ký sinh trùng năm 2012 là 31,58 phần trăm và năm 2014 là 24,68 phần trăm. Các bệnh thường gặp chiếm tỷ lệ cao là nhiễm virus ở vị trí không xác định, tay chân miệng độ 1.
2497 Nguyên nhân và kết quả điều trị nội nha không phẫu thuật răng viêm quanh cuống mạn tính / Trần Thị An Huy, Nguyễn Mạnh Hà, Nguyễn Vũ Trung // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 199-203 .- 616
Nhận xét nguyên nhân và kết quả điều trị nội nha không phẫu thuật răng viêm quanh cuống mạn tính trên 38 bệnh nhân từ 02/2014 đến 02/2016. Kết quả cho thấy có nhiều nguyên nhân gây viêm quanh cuống mạn tính. Phương pháp điều trị nội nha không phẫu thuật điều trị răng viêm quanh cuống mạn tính với tổn thương vùng cuống nhỏ hơn 1cm trên Xquang có sử dụng NaOCL và Ca(OH)2 mang lại hiệu quả cao.
2498 Đặc điểm lâm sàng và xử trí bí đái trên bệnh nhân sau mổ thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại khoa Phẫu thuật cột sống, bệnh viện Việt Đức / Nguyễn Lê Bảo Tiến, Đinh Ngọc Sơn, Võ Văn Thanh // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 218-221 .- 616
Đặc điểm lâm sàng và xử trí bí đái trên bệnh nhân sau mổ thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng tại khoa Phẫu thuật cột sống, bệnh viện Việt Đức. Kết quả nghiên cứu cho thấy phần lớn bệnh nhân gặp bí đái từ 4-8h sau phẫu thuật và bí đái ở mức độ 1. Tỷ lệ bệnh nhân không phải đặt sonde tiểu cao, đa phần là những bệnh nhân bí đái ở mức độ 1 có hiệu quả với việc xoa và chườm nóng. Bệnh nhân bí đái ở mức độ 3 phải đặt sonde tiểu.
2499 Nghiên cứu đánh giá những yếu tố liên quan đến sự biến đổi của giác mạc sau mỏ Lasik điều trị cận thị / Nguyễn Xuân Hiệp // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 222-225 .- 616
Nghiên cứu đánh giá những yếu tố liên quan đến sự biến đổi của giác mạc sau mỏ Lasik điều trị cận thị tại bệnh viện Mắt Trung ương từ 3/2013 đến 10/2013. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố liên quan đến sự biến đổi giác mạc sau mổ Lasik là độ cận trước phẫu thuật, lượng khúc xạ điều chỉnh và mức độ cận thị.
2500 Đặc điểm u xơ tử cung trên sản phụ sinh tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương và một số yếu tố liên quan đến kết quả thai nghén / Vũ Văn Du // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 206-209 .- 616
Mô tả đặc điểm u xơ tử cung trên sản phụ sinh tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương và một số yếu tố liên quan đến kết quả thai nghén. Nghiên cứu cho thấy có 74,9 phần trăm phụ nữ phát hiện ra u xơ tử cung trong thai kỳ, kích thước khối u dưới 10cm chiếm tỷ lệ 86 phần trăm. Thai phụ có 1 u xơ chiếm tỷ lệ 78,7 phần trăm. Thai phụ có u xơ trên 10cm có nguy cơ sinh non cao gấp 2,6 lần thai phụ có u xơ dưới 10cm.