CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
2361 Kết quả sử dụng Vidatox 30CH giảm đau cho bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn / Nguyễn Thị Hải Yến // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 38-41 .- 610

Đánh giá kết quả sử dụng Vidatox 30CH giảm đau cho 40 bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn trong 30 ngày với liều 5 giọt/lần, ngày 3 lần. Kết quả cho thấy sau 30 ngày, điểm đau trung bình từ 5,1 cộng trừ 2,3 điểm xuống còn 2,57 cộng trừ 1,4 điểm. Thuốc sử dụng an toàn và có ý nghĩa góp phần vào điều trị đau đa mô thức.

2362 Đánh giá hiệu quả ban đầu của phương pháp đặt stent đường mật qua nội soi mật tụy ngược dòng trong điều trị tắc mật do ung thư / Nguyễn Thị Hải Yến // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 38-41 .- 610

Đánh giá kết quả sử dụng Vidatox 30CH giảm đau cho 40 bệnh nhân ung thư giai đoạn muộn trong 30 ngày với liều 5 giọt/lần, ngày 3 lần. Kết quả cho thấy sau 30 ngày, điểm đau trung bình từ 5,1 cộng trừ 2,3 điểm xuống còn 2,57 cộng trừ 1,4 điểm. Thuốc sử dụng an toàn và có ý nghĩa góp phần vào điều trị đau đa mô thức.

2363 Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng giai đoạn II-III / La Vân Trường, Nguyễn Tô Hoài // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 118-123 .- 610

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng giai đoạn II-III. Các triệu chứng lâm sàng khi vào viện là đi cầu phân có máu, thay đổi thói quen đại tiện, đau bụng. Có 32,4 phần trăm ung thư trực tràng trên, 43,2 phần trăm ung thư trực tràng giữa và 24,4 phần trăm ung thư trực tràng dưới. Trong thời gian hậu phẫu có 8,1 phần trăm nhiễm trùng vết mổ, 4,1 phần trăm chảy máu khoang phúc mạc và 2,7 phần trăm bục rò miệng nối. Biến chứng muộn hay gặp là tắc ruột và bán tắc ruột. Thời gian sống thêm không bệnh 3 năm ước tính là 72,7 phần trăm. Thời gian sống thêm toàn thể 3 năm ước tính là 74,8 phần trăm.

2364 Kết quả cắt điều trị ung thư dạ dày ở người cao tuổi / Hoàng Việt Dũng, Trịnh Hồng Sơn // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 164-168 .- 610

Đánh giá kết quả cắt điều trị ung thư dạ dày ở 137 bệnh nhân là người cao tuổi từ 01/2008 đến 12/2012 tại bệnh viện Hữu nghị. Kết quả cho thấy bệnh hay gặp ở nam và có nhiều bệnh phối hợp. Phẫu thuật triệt căn có thể thực hiện an toàn trên bệnh nhân cao tuổi bị ung thư dạ dày tại bệnh viện Hữu nghị.

2365 Đặc điểm các bướu lành tính ở phổi / Nguyễn Sơn Lam // .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 58-62 .- 610

Nghiên cứu đặc điểm bướu lành tính ở phổi trên 360ca/28571 ca bướu phổi. Kết quả cho thấy các bướu lành tính ở phổi chiếm tỷ lệ thấp so với các loại ung thư phổi. Đa số các loại bướu này xảy ra ở nữ giới. Tuổi trung bình trẻ hơn ung thư phổi, khoảng 40 tuổi. Đa số bướu có nguồn gốc trung mô. Các triệu chứng lâm sàng và soi phế quản không nhiều và đặc hiệu như các loại ung thư phổi. Các dấu hiệu hình ảnh học thường gặp là nốt đơn độc, nhỏ hơn 3cm, bờ đều và ở vùng ngoại vi phổi.

2366 Xác định giá trị của phương pháp tế bào học và sinh thiết tức thì trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp / Nguyễn Thị Hồng, Nguyễn Thị Thanh Hà, Dương Thị Lan Thu // .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 53-57 .- 610

Xác định giá trị của phương pháp tế bào học và sinh thiết tức thì trong chẩn đoán ung thư tuyến giáp trên 174 trường hợp được phẫu thuật u tuyến giáp tại bệnh viện Đai học Y Hà Nội từ 7/2014 đến 5/2016. Kết quả cho thấy phương pháp tế bào học là phương pháp đơn giản, có độ nhạy và độ đặc hiệu cao để chẩn đoán các nhân giáp trước phẫu thuật. Phương pháp sinh thiết tức thì có độ chính xác cao trong phẫu thuật u tuyến giáp.

2367 Đặc điểm giải phẫu bệnh của u trung thất / Phạm Quang Thông, Lê Ngọc Diệu Thảo, Hoàng Văn Thịnh // .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 73-77 .- 610

Nghiên cứu trên 86 trường hợp bệnh chưa đủ lớn để có thể đưa ra tỷ lệ chính xác cho tất cả các loại u có thể gặp ở vùng trung thất, tuy nhiên có thể thấy một số điểm tổng quan về phân loại nhóm u và tỷ lệ u vùng trung thất. Nghiên cứu cho thấy tầm quan trọng của đánh giá những chi tiết về hình dạng và vị trí cụ thể u trung thất để có chẩn đoán giải phẫu bệnh u trung thất chính xác hơn. Sự tương quan về tuổi, giới và từng loại u, những đặc điểm mô học, hóa mô miễn dịch, sinh học phân tử của u trung thất cần thiếp tục được thực hiện trong những nghiên cứu chi tiết hơn.

2368 Khảo sát đặc điểm các tổn thương tiền ung thư và ung thư sớm của dạ dày / Lê Hoàng Anh Đức, Lê Minh Huy // .- 2017 .- Số 4 .- Tr. 78-84 .- 610

Khảo sát đặc điểm các tổn thương tiền ung thư và ung thư sớm của dạ dày trên 1577 bệnh nhân nội soi dạ dày tại bệnh viện Đại học Y dược TP Hồ Chí Minh từ 5/2015 đến 10/2015. Kết quả nghiên cứu cho thấy viêm teo niêm mạc và chuyển sản ruột có mối liên quan có ý nghĩa với các tổn thương tiền ung thư khác. Các tổn thương tiền ung thư của dạ dày gặp chủ yếu ở vùng hang vị.

2369 Biểu hiện ở mắt của u nhầy vùng trán sàng / Trần Viết Luân // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 165-169 .- 610

40 u nhầy của 37 bệnh nhân được nghiên cứu trong 2 năm ở bệnh viện Tai mũi hong Thành phố Hồ Chí Minh. Đa số bệnh nhân đến khám vì các triệu chứng về mắt như sưng mắt, mờ mắt, giảm thị lực. Trên hình ảnh CT-scan thấy u nhầy chèn ép vào các cấu trúc lân cận như hốc mắt, thần kinh thị. Vị trí khuyết xương thường gặp nhất là xương giấy (52,5 phần trăm). MRI được chụp ở 10 trường hợp, các cấu trúc bị chèn ép thường gặp là cơ trực trong, cơ trực trên và thần kinh thị.

2370 Teo và hẹp tá tràng ở trẻ em: Kết quả điều trị tại Bệnh viện Nhi đồng 2 / Trần Thanh Trí, Hồ Phi Duy, Lâm Thiện Kim, Bùi Hải Trung, Lê Tấn Sơn // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 12-16 .- 610

Đánh giá kết quả điều trị teo và hẹp tá tràng trên 116 bệnh nhi trị tại bệnh viện Nhi đồng 2, trong đó có 53 ca mổ nội soi, 53 ca mổ hở và 10 ca nội soi chuyển mổ hở. Kết quả điều trị cho thấy tỷ lệ biến chứng trong mổ hở, mổ nội soi hay nội soi chuyển hở là như nhau với tỷ lệ biến chứng ngoại khoa chung là thấp. Tỷ lệ tử vong thấp. Điều trị phẫu thuật hở và nội soi teo và hẹp tá tràng cho kết quả tốt.