CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2341 Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của liệu pháp ghép tế bào gốc tự thân cho trẻ tự kỷ tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City / // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 2-5 .- 610
Đánh giá tính an toàn và hiệu quả của việc sử dụng tế bào gốc tự thân trong điều trị tự kỷ ở Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City.
2342 Đánh giá tình trạng kháng insulin ở bệnh nhân tăng huyết áp có rối loạn glucose lúc đói / // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 63-66 .- 610
Đánh giá tình trạng kháng insulin dựa nồng độ glucose, insulin, nghiệm pháp dung nạp glucose, chỉ số HOMA-IR, QUICKI, ở bệnh nhân tăng huyết áp có rối loạn glucose lúc đói.
2343 Hiệu quả phương pháp bó bột tiếp xúc toàn bộ trong điều trị vết loét bàn chân do đái tháo đường / Lê Bá Ngọc, Đào Xuân Thành, Nguyễn Khoa Diệu Vân // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 61-63 .- 610
Đánh giá hiệu quả của phương pháp bó bột tiếp xúc toàn bộ trong điều trị vết loét bàn chân ở bệnh nhân đái tháo đường.
2344 Khảo sát một số kiến thức về sức khỏe sinh sản của phụ nữ mang thai và đang nuôi con dưới 6 tháng tại Mường Chà và Tuần Giáo – tỉnh Điện Biên / Lưu Thị Mỹ Thục, Nguyễn Anh Vũ, Nguyễn Thị Hằng Nga // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 55-57 .- 610
Khảo sát một số kiến thức về sức khỏe sinh sản của phụ nữ có thai và đang nuôi con dưới 6 tháng.
2345 Lựa chọn phương pháp phẫu thuật tứ chứng Fallot không van động mạch phổi: 3 ca lâm sàng / // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 33-34 .- 610
Trình bày 3 trường hợp tứ chứng Fallot kèm theo không van động mạch phổi được phẫu thuật sửa chữa thành công tại Bệnh viện Nhi Trung ương
2346 Mô tả kiến thức và thực hành phòng chống viêm nhiễm đường sinh dục của phụ nữ từ 18 đến 45 tuổi đến khám tại Khoa Khám bệnh – Bệnh viện Phụ sản Hải Dương tháng 11/2015 / Lê Văn Thêm, Lương Thị Phương Hoa và CS // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 29-31 .- 610
Mô tả kiến thức và thực hành phòng chống viêm nhiễm đường sinh dục của phụ nữ từ 18 đến 45 tuổi đến khám tại Khoa Khám bệnh Bệnh viện Phụ sản Hải Dương tháng 11/2015.
2347 Mối liên quan giữa chỉ số Lactate và ScvO2 trong hồi sức bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễm khuẩn / Lê Xuân Hùng, Nguyễn Quốc Kính // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 31-33 .- 610
Phân tích mối quan giữa chỉ số Lactate và ScvO2 trong hồi sức bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng và sốc nhiễm khuẩn tại Bệnh viện Việt Đức.
2348 Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh tai mũi họng điều trị nội trú tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên trong hai năm 2015-2016 / // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 11-14 .- 610
Đánh giá một số đặc điểm dịch tễ học bệnh tai mũi họng ở những bệnh nhân điều trị nội trú tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên trong hai năm 2015-2016.
2349 Một số yếu tố ảnh hưởng đến tái phát, di căn của ung thư vú có thụ thể dương tính / Vũ Hồng Thăng, Hà Thành Kiên // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 10-11 .- 610
Đánh giá một số yếu tố ảnh hưởng đến tái phát, di căn của ung thư vú có thụ thể dương tính.
2350 Nghiên cứu dựng hình mạch máu vạt bẹn bằng chụp mạch CT Scanner / Nguyễn Đức Thành, Trần Thiết Sơn, Nguyễn Văn Huy // Y học thực hành .- 2018 .- Số 1 (1066) .- Tr. 45-46 .- 610
Mô tả ứng dụng chụp mạch mũ chậu nông và thượng vị nông bằng CT Scanner.