CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2331 Đặc điểm lâm sàng X quang và hướng xử trí các răng thừa ngầm vùng cửa hàm trên ở bệnh nhân khám nắn chỉnh răng / Nguyễn Phú Thắng // Y dược lâm sàng 108 (Điện tử) .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 105-110 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, X quang và hướng xử trí các răng thừa ngầm vùng cửa hàm trên ở 41 bệnh nhân khám nắn chỉnh răng. Kết quả nghiên cứu cho thấy răng thừa ngầm là nguyên nhân gây nhiều biến chứng, ví dụ như gây cản trở răng vĩnh viễn mọc, đặc biệt là các răng thừa vùng phía trước hàm trên. Phát hiện sớm và có phương pháp điều trị đúng sẽ giúp tránh được các biến chứng gây ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ của người bệnh.
2332 Kết quả điều trị nắn chỉnh răng trên bệnh nhân có răng vĩnh viễn mọc ngầm vùng phía trước / Nguyễn Phú Thắng // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 122-127 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị nắn chỉnh răng trên 88 bệnh nhân với 102 răng vĩnh viễn mọc ngầm vùng phía trước. Tỷ lệ răng nanh hàm trên ngầm ở nữ nhiều hơn ở nam. Đối với phưng tiện kết nối, tỷ lệ gắn mác cài lên thân răng ngầm nhiều nhất với 61,8%, tiếp đến là phương pháp khoan lỗ (25,5%) và gắn button (10%). Kết quả điều trị tốt chiếm cao nhất với 39,5%, điều trị kém chiếm 31,6%. Biến chứng thường gặp sau điều trị chỉnh nha là tụt lợi, bong kết nối, tiêu chân răng ngầm.
2333 Mô tả đặc điểm gãy xương cột sống ngực và thắt lưng trên X quang của bệnh nhân nữ loãng xương / Mạc Thùy Chi, Nguyễn Mai Hồng // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 133-138 .- 610
Mô tả đặc điểm gãy xương cột sống ngực và thắt lưng trên X quang của 89 bệnh nhân nữ loãng xương nguyên phát điều trị tại bệnh viện Bạch Mai từ 8/2015 đến 10/2016. Kết quả cho thấy có 38/89 bệnh nhân nữ loãng xương có gãy xương cột sống ngực và thắt lưng chiếm tỷ lệ 42,7%, bệnh nhân gãy cả 2 vị trí đốt sống ngực và thắt lưng là 52,6%. Tần suất gãy xương đốt sống tập trung vào vùng nối ngực thắt lưng chiếm 39,8%. Hình dạng gãy xương đốt sống hay gặp nhất là gãy bờ chiếm 31% và gãy hai dạng bờ và đĩa chiếm 25%.
2334 Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính lồng ngực ở bệnh nhân nhược cơ có chỉ định phẫu thuật / Nguyễn Trường Giang, Nguyễn Văn Nam, Nguyễn Ngọc Trung // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 139-144 .- 610
Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng và hình ảnh cắt lớp vi tính lồng ngực ở 77 bệnh nhân nhược cơ có chỉ định phẫu thuật tại bệnh viện Quân y 103 trong thời gian từ 01/2011 đến 12/2016. Kết quả cho thấy tình trạng nhược cơ nhóm IIA nhiều nhất chiếm 66,2%. Có 72/77 trường hợp có thể nhìn thấy tuyến ức trên phim chụp cắt lớp vi tính lồng ngực. Hình ảnh nhiều nhất là hình khối 58,3% với tỷ lệ chẩn đoán tăng sản tuyến ức và u là cao nhất (35,7% và 59,5%); dạng u (29,2%) với tỷ lệ chẩn đoán chính xác u là cao nhất (90,5). Mô bệnh học sau mổ: U tuyến ức chiếm tỷ lệ cao nhất là 59,7%.
2335 Nghiên cứu bào chế sản phẩm hỗ trợ chữa rối loạn lipid máu / Nguyễn Quốc Thịnh, Phạm Thùy Linh // Khoa học và Công nghệ .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 139-144 .- 610
Nghiên cứu bào chế dịch chiết lá sen và sơn tra làm cao khô hỗ trợ chữa rối loạn lipid máu. Kết quả đã bào chế được 60g cao khô thành phẩm từ 150g nguyên liệu gồm lá sen và sơn tra. Cao khô thành phẩm có các chỉ tiêu hóa lý đạt tiêu chuẩn dực điểm VIệt Nam IV, các thành phần hóa học chính không bị mất di trong quá trình bào chế.
2336 Nghiên cứu bào chế hệ nội natri alginat kết hợp antacid góp phần điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản / Nguyễn Quốc Thịnh, Phạm Thùy LInh // Khoa học và Công nghệ .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 149-152 .- 610
Nghiên cứu bào chế hệ nội natri alginat kết hợp antacid góp phần điều trị hội chứng trào ngược dạ dày thực quản. Kết quả cho thấy hệ nổi natri alginat kết hợp antacid đã được bào chế và đánh giá ảnh hưởng của các thành phần tá dược trong công thức, trong đó lượng CaCO3, NaHCO3, Carbomer có ảnh hưởng nhiều nhất đến khả năng nổi và độ ổn định của hệ nổi. Sử dụng lượng CaCO3 là 75mg và nồng độ 0,2% carbomer cho công thức hệ nổi natri alginat kết hợp antacid.
2337 Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến rối loạn tâm thần ở người cao tuổi / Trịnh Quỳnh Giang, Đàm Bảo Hoa, Đặng Hoàng Anh // .- 2017 .- Số 1 .- Tr. 165-169 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến rối loạn tâm thần ở người cao tuổi theo ICD-10 tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên. Kết quả cho thấy có 60% bệnh nhân sống ở thành phố. Bệnh nhân được chẩn đoán là mất trí trong bệnh Alzheimer chiếm tỷ lệ cao nhất (58%). Có 60% bệnh nhân có thời gian từ lúc bị bệnh đến khi vào viện điều trị trên 1 năm, 80% bệnh nhân có rối loạn giấc ngủ, rối loạn trí nhớ chiếm 75%, khả năng phán đoán, suy luận giảm chiếm 64%, trầm cảm 17%, lo ấu 12%. Các yếu tố stress hay gặp là điều kiện kinh tế khó khăn, góa bụa, ly hôn và mâu thuẫn trong gia đình. Các bệnh lý thường đi kèm gồm có cao huyết áp, rối loạn lipid máu, đái tháo đường.
2338 Nghiên cứu hiệu quả giảm đau sau mổ tầng bụng trên của morphin tiêm tủy sống trước mổ kết hợp với tiêm tĩnh mạch sau mổ do bệnh nhân tự điều khiển / Đào Khắc Hùng // Y dược lâm sàng 108 (Điện tử) .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 167-173 .- 610
Nghiên cứu hiệu quả giảm đau sau mổ tầng bụng trên của morphin tiêm tủy sống trước mổ kết hợp với tiêm tĩnh mạch sau mổ do bệnh nhân tự điều khiển. 100 bệnh nhân mổ vùng bụng được chia làm 2 nhóm, nhóm 1 dùng phương pháp giảm đau sau mổ bằng tiêm morphin tĩnh mạch do bệnh nhân tự điều khiển và nhóm 2 kết hợp tiêm 200mcg morphin vào tủy sống trước mổ với tiêm morphin tĩnh mạch do bệnh nhân tự điều khiển. Kết quả cho thấy phương pháp giảm đau kết hợp giữa tiêm 200mcg morphin vào tủy sống trước mổ (nhóm 2) với bệnh nhân tự kiểm soát đau đường tĩn mạch bằng morphin để giảm đau sau mổ bụng trên là hiệu quả hơn và an toàn hơn so với phương pháp sử dụng đơn thuần morphin đường tĩnh mạch.
2339 Thuận năng điều tiết của mắt chính thị ở người trưởng thành khỏe mạnh / Lê Đình Tùng, Đinh Thị Thu, Nguyễn Thị Thu Hiền // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 100-104 .- 610
Xác định các thông số thuận năng điều tiết của mắt chính thị trên 72 đối tượng là người trưởng thành khỏe mạnh. Kế quả cho thấy thuận năng điều tiết nhìn gần trung bình một mắt đo bằng kính lật ±2,00D là: 5,18 ± 4,39cpm. Thuận năng điều tiết nhìn gần trung bình hai mắt đo bằng kính lật ±2,00D là: 7,92 ± 3,90cpm. Không có sự khác nhau ở thuận năng điều tiết nhì gần một mắt khi đo bằng mắt phải hay mắt trái. Thời gian điều tiết âm tính kéo dài hơn thời gian điều tiết dương tính. Thời gian điều tiết khi nhì bằng hai mắt ngắn hơn một mắt.
2340 Đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật thay van hai lá cơ học có bảo tồn bộ máu dưới van / Trần Thanh Bình, Nguyễn Trường Giang, Nguyễn Ngọc Trung // .- 2017 .- Số 6 .- Tr. 79-84 .- 610
Đánh giá kết quả sớm sau phẫu thuật thay van hai lá cơ học có bảo tồn bộ máu dưới van trên 162 bệnh nhân tại bệnh viện Trung ương Huế từ 3/2015 đến 9/2016. Kết quả cho thấy thời gian tuần hoàn ngoài cơ thể trung bình là 74,58 + 37,04 phút, thời gian cặp động mạch chủ trung bình là 55,44 ± 22,37 phút, tỷ lệ biến chứng sớm là 14,8%, tỷ lệ tử vong sớm là 1,8%, mức độ suy tim khi ra viện và sau 1 tháng giảm so với trước mổ. Sau mổ các chỉ số kích thước thất trái giảm, áp lực động mạch phổi giảm và phân suất tống máu tăng so với trước mổ.