CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
211 Tỷ lệ tử vong 3 tháng của bệnh nhân tắc động mạch phổi cấp và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Phạm Thị Phương Nhi, Đỗ Giang Phúc, Hoàng Bùi Hải // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.79-88 .- 610
Nghiên cứu đánh giá tỷ lệ tử vong ở bệnh nhân tắc động mạch phổi cấp sau 3 tháng từ chẩn đoán và các yếu tố liên quan. Hồi cứu 174 hồ sơ bệnh nhân có mã ICD là tắc động mạch phổi cấp tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 1/2019 đến 5/2024.
212 Đặc điểm và giá trị của chỉ số LDL-C/HDL-C trong dự báo mức độ tổn thương động mạch vành / Hoàng Huy Trường, Đặng Quang Minh // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.89-101 .- 610
Nghiên cứu cắt ngang nhằm khảo sát đặc điểm và giá trị của chỉ số LDL-C/HDL-C trong dự báo mức độ tổn thương động mạch vành được đánh giá bằng thang điểm Gensini. Nghiên cứu được thực hiện trên 226 bệnh nhân (tuổi trung bình 64,7 ± 8,0 tuổi, 69% nam giới) bệnh tim thiếu máu cục bộ có tắc nghẽn.
213 Động lực làm việc của nhân viên y tế và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2023 / Nguyễn Văn Hoạt, Mai Kim Anh, Lưu Nguyễn Lan Anh, Phạm Thị Phương Thanh, Lê Thị Hà Thu, Hoàng Quỳnh Liên // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.102-112 .- 610
Trong hoạt động quản lý nhân lực, động lực làm việc (ĐLLV) của nhân viên y tế (NVYT) là một chủ đề được đặc biệt quan tâm. Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội nhằm mô tả động lưc làm việc của nhân viên y tế và một số yếu tố liên quan. Nhân viên y tế trả lời câu hỏi về động lực làm việc, qua phần mềm Kobo Toolbox, thời gian thu thập số liệu từ tháng 11/2023.
214 Kết quả điều trị sẹo lồi bằng tiêm Triamcinolone Acetonide kết hợp Botulinum toxin A trong tổn thương / Hoàng Thị Thuý, Phạm Công Chính // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.113-120 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả điều trị sẹo lồi bằng tiêm Triamcinolone acetonide (TAC) kết hợp Botulinum toxin A (BTA) trong tổn thương. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng không đối chứng trên 26 bệnh nhân với 49 sẹo lồi.
215 Kết quả phẫu thuật ung thư hạ họng giai đoạn III, IVA, IVB xâm lấn thực quản có tạo hình bằng vạt tự do hỗng tràng / Hoàng Văn Nhạ, Nguyễn Tiến Hùng, Phạm Văn Bình // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.121-128 .- 610
Ung thư hạ họng xâm lấn thực quản là một tổn thương ít gặp trong các ung thư vùng hạ họng. Điều trị cần đa mô thức trong đó phẫu thuật là phương pháp quan trọng. Nghiên cứu của chúng tôi gồm 30 bệnh nhân ung thư hạ họng giai đoạn III, IVA và IVB có xâm lấn miệng thực quản hoặc thực quản cổ được phẫu thuật và có tạo hình bằng vạt tự do hỗng tràng tại Bệnh viện K từ tháng 10/2020 đến tháng 3/2024.
216 Đánh giá tính giá trị và độ tin cậy của bộ công cụ sàng lọc nguy cơ dinh dưỡng Nutristep tại trường mầm non Lạc Trung - Hà Nội / Lang Thị Truc Quỳnh, Nguyễn Tiến Dũng, Hoàng Thị Thu Huyền, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Trọng Hưng // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.129-139 .- 613
Thói quen dinh dưỡng không lành mạnh là nguyên nhân gây ra các bất thường về dinh dưỡng gây hậu quả nghiêm trọng đến sức khỏe và tinh thần của trẻ sau này. Nghiên cứu mô tả cắt ngang tiến hành trên 205 trẻ mầm non từ 36 đến 59 tháng tuổi tại Trường mầm non Lạc Trung - Hà Nội với mục đích đánh giá tính giá trị và độ tin cậy của bộ công cụ sàng lọc nguy cơ dinh dưỡng tiềm ẩn NutriSTEP ở cộng đồng.
217 Rối loạn lo âu, trầm cảm và nhu cầu chăm sóc sức khoẻ tâm thần của sinh viên Thành Phố Hồ Chí Minh / Lê Hồng Hoài Linh, Bùi Hồng Cẩm, Huỳnh Thanh Tân, Nguyễn Tuấn Đạt, Châu Văn Trở // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.140-148 .- 610
Rối loạn lo âu, trầm cảm của sinh viên đang có xu hướng gia tăng và cần được quan tâm. Nghiên cứu cắt ngang được sử dụng nhằm mục tiêu ước lượng tỷ lệ lo âu, trầm cảm (theo GAD-7 và PHQ-9) cùng một số yếu tố liên quan và nhu cầu chăm sóc sức khỏe tâm thần của 2550 sinh viên ở 20 trường đại học tại Thành phố Hồ Chí Minh năm 2023.
218 Giá trị của một số dấu hiệu chỉ điểm trên siêu âm trong sàng lọc thai Trisomy 21 / Lê Hồng Thịnh, Nguyễn Hữu Dự, Nguyễn Hoàng Thái, Nguyễn Xuân Mỹ, Võ Tá Sơn // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.149-156 .- 610
Nghiên cứu khảo sát vai trò của một số dấu hiệu chỉ điểm trên siêu âm hình thái thai nhi trong sàng lọc trước sinh hội chứng Down (trisomy 21). Đối tượng nghiên cứu gồm 2 nhóm, nhóm thứ nhất có 118 thai phụ được chọc ối chẩn đoán trước sinh bằng kỹ thuật QF-PCR có kết quả thai trisomy 21 và nhóm thứ hai có 2329 thai phụ có kết quả bình thường.
219 Giá trị của một số chỉ số siêu âm trong sàng lọc trước sinh hội chứng Edwards / Lê Hồng Thịnh, Nguyễn Hữu Dự, Nguyễn Thái Hoàng, Nguyễn Xuân Mỹ, Võ Tá Sơn // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.157-165 .- 610
Nghiên cứu tìm hiểu giá trị của một số chỉ số bất thường trên siêu âm hình thái thai nhi trong sàng lọc hội chứng Edwards. Đối tượng nghiên cứu gồm hai nhóm: 29 thai phụ được xét nghiệm ối chẩn đoán trước sinh bằng kỹ thuật QF-PCR có kết quả thai mắc hội chứng Edwards và 2283 thai phụ có kết quả bộ nhiễm sắc thể thai bình thường.
220 Thực trạng nguy cơ hội chứng nuôi ăn lại và mối liên quan đến tình trạng dinh dưỡng ở người bệnh điều trị nội khoa tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2023 / Bùi Thị Trà Vi, Trần Thị Hảo, Hoàng Yến, Lê Mai Trà Mi // .- 2024 .- Tập 181 - Số 08 .- Tr.166-173 .- 610
Nghiên cứu mô tả cắt ngang nhằm đánh giá thực trạng nguy cơ hội chứng nuôi ăn lại và một số yếu tố liên quan trên 200 người bệnh điều trị nội khoa tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội năm 2023