CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
2151 Microalbumin niệu và một số yếu tố liên quan người bệnh đái tháo đường type 2 tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk năm 2016 / Đỗ Thị Thược // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 96-101 .- 616

Nghiên cứu mô tả cắt ngang thực hiện trên 191 người bệnh đái tháo đường type 2 được chẩn đoán theo tiêu chuẩn của Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ 2015. Muc tiêu: xác định tỷ lệ đạm niệu ở người bệnh đái tháo được type 2 và một số yếu tố liên quan tại bệnh viện đa khoa tỉnh Đắk Lắk năm 2016.

2152 Tuân thủ chế độ dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở người bệnh đái tháo đường type 2 điều trị ngoại trú tại bệnh viện quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Thị Mỹ Châu, Trần Thiện Thuần, Nguyễn Minh Quân // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 24-30 .- 616

Nghiên cứu cắt ngang mô tả thực hiện trên 414 người bệnh điều trị đái tháo đường type 2 từ 3 tháng trở lên tại Bệnh viện Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh về tỷ lệ tuân thủ chế độ dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan. Kết quả cho thấy: tỷ lệ tuân thủ chế độ dinh dưỡng là 56,3 phần trăm. Nghiên cứu tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa thống kê giữa tuân thủ chế độ dinh dưỡng với nhóm tuổi, nghề nghiệp, thời gian mắc bệnh từ 5 năm trở lên, được nhân viên y tế hướng dẫn về điều trị, có kiến thức về tuân thủ điều trị dùng thuốc và không dùng thuốc với p0,05. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến cho thấy có mối tương quan thực sự có ý nghĩa giữa tuân thủ chế độ dinh dưỡng với yếu tố liên quan gồm: nhóm tuổi, HbA1c, chỉ số huyết áp với p0,05.

2153 Tỷ lệ nhiễm trùng vết mổ và một số yếu tố liên quan tại Bệnh viện Đa khoa huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An năm 2017 / Nguyễn Sỹ Thành, Lê Đức Cường, Nguyễn Thị Hiên // .- 2018 .- Số 3-4 .- Tr. 18-23 .- 616

Nghiên cứu được tiến hành trên 609 người bệnh có thời gian điều trị nội trú trên 48 giờ sau phẫu thuật tại khoa Ngoại, Bệnh viện Đa khoa huyện Quỳnh Lưu tỉnh Nghệ An, tỷ lệ nhiễm trùng vết mỏ chung là 5,3 phần trăm, tỷ lệ nhiễm trùng vết mỏ tại khoa Ngoại là 7,7 phần trăm, tại khoa Sản là 1,6 phần trăm. Một số yếu tố liên quan đến nhiễm trùng vết mổ; coe bệnh kèm theo (OR = 55,8; 95 phần trăm CI: 22,9-135,7); Phẫu thuật sạch - nhiễm, nhiễm, bẩn (OR = 8,1; 95 phần trăm CI: 1,1-60,2); Có dẫn lưu vết mổ (OR = 72,2; 95 phần trăm CI: 23,6-289,9); thời gian phẫu thuật 120 phút (OR = 75,2; 95 phần trăm CI: 29,8-189,5).

2154 Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân mắc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đang điều trị tại Bệnh viện Phổi Thái Bình năm 2017 / Nguyễn Thị Thùy Linh, Vũ Phong Túc, Ngô Thị Nhu // .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 153-157 .- 616

Sử dụng phương pháp nghiên cứu mô tả cắt nang, mô tả tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân COPD thông qua các chỉ số BMI, chu vi vòng cánh tay, đánh giá tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân qua bộ công cụ SGA, MNA, các chỉ số hóa sinh. Tỷ lệ bệnh nhân mắc bệnh phổi mắc nghẽn mạn tính có suy dinh dưỡng cao, chiếm 62,2 phần trăm (theo BMI), trên 50 phần trăm (theo SGA), 93,4 phần trăm (theo MNA). Đo chu vi vòng cánh tay (MAC) có 45,6 phần trăm bệnh nhân có MAC ở ngưỡng suy dinh dưỡng. Tỷ lệ bệnh nhân có Albumin giảm nhẹ chiếm 25,4 phần trăm, 5,3 phần trăm bệnh nhân có Albumin giảm vừa. Về tình trạng Protein huyết thanh, có 28,9 bệnh nhân có chỉ số protein huyết thanh giảm.

2155 Đánh giá hiệu quả điều trị giảm đau của một số thuốc ở bệnh nhân xuất huyết dưới nhện / Ngô Đức Ngọc, Nguyễn Huy Ngọc // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 67-71 .- 616

Đánh giá hiệu quả giảm đau của một số loại thuốc trên 7 bệnh nhân xuất huyết dưới nhện đang điều trị nội trú. Các bệnh nhân xuất huyết dưới nhện có bảng lâm sàng điển hình, mức độ đau từ mức trung bình đến nặng. Ultracet được dùng nhiều nhất và có hiệu quả tốt cho đau mức độ trung bình, còn mức độ nặng còn hạn chế. Fentanayl có hiệu quả giảm đau mạnh và kéo dài, thích hợp cho các trường hợp đau nặng nhưng gây ra tác dụng không mong muốn.

2156 Đặc điểm mô bệnh học và hóa mô miễn dịch trên bệnh nhân ung thư tế bào hắc tố da / Phạm Đình Hòa, Bùi Thanh Sơn, Phạm Thị Lan // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 127-131 .- 616

Mô tả đặc điểm mô bệnh học và hóa mô miễn dịch trên bệnh nhân ung thư tế bào hắc tố da điều trị tại bệnh viện Da liễu Trung ương từ 6/2010 đến 6/2015. Kết quả cho thấy độ dày thương tổn và mức độ xâm lấn tổ chức lớn. Nhuộm hóa mô miễn dịch với S100 và HMB45 cho độ nhạy cao.

2157 Hiệu quả của sữa đậu nành bổ sung Arabinoxylan tách chiết từ cám gạo với sức khỏe người trưởng thành / Vũ Thị Thu Hiền, Nguyễn Thị Vân Anh, Lê Danh Tuyên // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 162-166 .- 616

Đánh giá hiệu quả của sữa đậu nành bổ sung Arabinoxylan tách chiết từ cám gạo với sức khỏe người trưởng thành. Sau thử nghiệm bột đậu nành có bổ sung Arabinoxylan cho thấy đối tượng không có biểu hiện lâm sàng, không có tác dụng phụ gì đặc biệt trong thời gian sử dụng sản phẩm. Các chỉ số đánh giá chức năng gan, chức năng thận không thay đổi trước và sau khi thử nghiệm. Các chỉ số về công thưc máu đa số không thay đổi trước và sau khi thử nghiệm, riêng chỉ số nồng độ Hemoglobin trung bình hồng cầu tăng lên.

2158 Mối liên quan giữa vòng bụng và xơ mỡ động mạch cảnh ở người kiểm tra sức khỏe tổng quát / Huỳnh Kim Phượng // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 174-179 .- 616

Nghiên cứu mối liên quan giữa vòng bụng và xơ mỡ động mạch cảnh ở người kiểm tra sức khỏe tổng quát tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2017 đến 4/2017. Kết quả cho thấy vòng bụng có tương quan thuận có ý nghĩa với độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh.

2159 Phân tích đặc điểm lâm sàng và các biểu hiện hô hấp qua đa ký giấc ngủ của bệnh nhân ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn / Hoàng Đình Hữu Hạnh, Quang Văn Trí // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 199-202 .- 616

Nghiên cứu mối liên quan giữa vòng bụng và xơ mỡ động mạch cảnh ở người kiểm tra sức khỏe tổng quát tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/2017 đến 4/2017. Kết quả cho thấy vòng bụng có tương quan thuận có ý nghĩa với độ dày lớp nội trung mạc động mạch cảnh.

2160 Đánh giá thực trạng bệnh sâu răng và các yếu tố nguy cơ của cán bộ Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải / Phạm Thị Thu Hiền // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 11-15 .- 616

Qua nghiên cứu trên 597 cán bộ Tổng công ty tư vấn thiết kế giao thông vận tải nhận thấy tỷ lệ sâu răng là 49,4 phần trăm. Chỉ số SMT trung bình là 2,00. Yếu tố liên quan đến sâu răng là người không chải răng sau ăn, không chải răng buổi sáng, không súc miệng sau khi ăn đồ ngọt, chải răng không đúng cách. Các yếu tố khác nhu tuổi, giới, uống nước có gas, hút thuốc lá, uống rượu bia... chưa thấy có mối liên quan đến bệnh sâu răng.