CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2081 Kết quả điều trị 52 ca ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch xạ trị với hạt vi cầu gắn Yttrium-90 / Đào Đức Tiến, Mai Hồng Bàng, Nguyễn Tiến Thịnh // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 39-46 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị 52 ca ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch xạ trị với hạt vi cầu gắn Yttrium-90 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ 10/2013 đến 9/2017. Kết quả nghiên cứu cho thấy tắc mạch xạ trị với hạt vi cầu gắn Yttrium-90 cho tỷ lệ đáp ứng lâm sàng, AFP huyết thanh, đáp ứng khối u cao sau can thiệp và cho kết quả tốt về sống thêm lâu dài sau điều trị.
2082 Đặc điểm lâm sàng viêm phổi không điển hình do vi khuẩn ở trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2014 / Phạm Thu Hiền // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 33-38 .- 610
Đặc điểm lâm sàng viêm phổi không điển hình do vi khuẩn ở 215 trường hợp là trẻ em tại Bệnh viện Nhi Trung ương năm 2014. Kết quả cho thấy các dấu hiệu cơ năng, thực thể gặp trong viêm phổi không điển hình đơn thuần khá đa dạng và không đặc hiệu, bao gồm sốt, ho, chán ăn, viêm họng, thực thể ran ẩm, ran phế quản, số lượng lớn bệnh nhân khám phổi không phát hiện được già dễ bỏ sót chẩ đoán.
2083 Tác dụng điều trị rối loạn chuyển hóa lipid máu và xơ vữa động mạch của cao lỏng tam tử dưỡng tâm trên thực nghiệm / Phạm Thị Vân Anh, Trần Minh Hiếu // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 60 .- Tr. 22-36 .- 610
Đánh giá tác dụng điều trị rối loạn chuyển hóa lipid máu của cao lỏng “tam tử dưỡng tâm” trên động vật thực nghiệm. Đánh giá tác dụng chống xơ vữa động mạch của cao lỏng “tam tử dưỡng tâm” trên động vật thực nghiệm.
2084 Hiệu quả điều trị táo bón mạn tính chức năng ở bệnh nhi bằng điện châm phối hợp thuốc “ma tử nhân hoàn” / Lại Thanh Hiền, Đặng Minh Hằng // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 60 .- Tr. 50-59 .- 615
Đánh giá hiệu quả điều trị chứng táo bón mạn tính chức năng ở bệnh nhi bằng điện châm phối hợp thuốc “ma tử nhân hoàn”.
2085 Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh rối loạn chuyển hóa lipid máu của bài thuốc HSN trên lâm sàng / Dương Minh Sơn, Trần Thị Hồng Ngãi, Lê Thúy Hạnh // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 60 .- Tr. 60-70 .- 615
Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh rối loạn chuyển hóa lipid máu của cao lỏng HSN trên lâm sàng. Đánh giá tác dụng không mong muốn của cao lỏng HSN.
2086 Bước đầu đánh giá sự thay đổi triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não trên 50 tuổi điều trị bằng điện châm / Phạm Thị Ánh Tuyết, Trần Quang Minh // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 60 .- Tr. 71-79 .- 610
Đánh giá sự thay đổi các chỉ tiêu lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não trên 50 tuổi điều trị bằng điện châm. Khảo sát sự biến đổi một số chỉ số cận lâm sàng của bệnh nhân nhồi máu não trên 50 tuổi điều trị bằng điện châm.
2087 Bước đầu nghiên cứu nồng độ vitamin D huyết thanh và ảnh hưởng đến kết quả điều trị ở bệnh nhân lao phổi mới AFB(+) tại Bệnh viện 74 Trung ương / Đặng Văn Khoa, Nguyễn Kiến Doanh // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 28-32 .- 610
Nghiên cứu nồng độ vitamin D huyết thanh và ảnh hưởng đến kết quả điều trị trên 100 bệnh nhân lao phổi mới AFB(+) tại Bệnh viện 74 Trung ương trong thời gian từ 6/2017 đến 12/2017. Kết quả cho thấy giảm nồng độ 25(OH)D3 gặp ở 34% số bệnh nhân lao phổi mới AFB(+). Sau 2 tháng điều trị, nhóm có nòng độ 25(OH)D3 bình thường có kết quả tốt hơn so với nhóm có nồng độ 25(OH)D3 giảm.
2088 Hai C - glycosid flavonoid phân lập từ lá cây xuyên tiêu (zanthoxylum nitidum (roxb.) dc. rutaceae) / Lê Thị Ngọc Hiệp, Chung Khánh Linh, Lê Văn Huấn // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 1 - 5 .- 610
Xuyên tiêu từ lâu đã được sử dụng ở nhiều quốc gia trên thế giới để trợ tiêu hóa, đau răng, đau dây thần kinh, phong thấp. Tại Việt Nam, Xuyên tiêu được sử dụng chủ yếu với bộ phận dùng là quả. Các công trình khoa học trước đó đã cho thấy dược liệu này rất đa dạng về mặt hóa học, gồm có alkaloid, flavonoid, triterpenoid, lignan. Những nghiên cứu về được lý cũng chỉ ra rằng các bộ phận khác cũng sở hữu tiềm năng dược lý trong giảm đau, kháng viêm. Nghiên cứu này được thực hiện nhằm phân lập và xác định cấu trúc các hợp chất trong cao ethyl acetat chiết từ lá Xuyên tiêu, làm tiền đề cho các thử nghiệm sinh học và tiêu chuẩn hóa dược liệu. Kết quả Dược liệu chiết với cồn 96%, cao cồn toàn phần được lắc phân bố lần lượt với các dung môi n-hexan, cloroform, ethyl acetat và nước, thu được 4 cao phân đoạn. Từ cao ethyl acetat, bằng các kỹ thuật sắc ký đã phân lập được 2 hợp chất C glycosid flavon: vitexin và isoorientin.
2090 Khảo sát đặc điểm di căn hạch cổ của ung thư lưỡi / Trần Minh Tuấn, Phạm Kiên Hữu // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 20 - 26 .- 610
Di căn hạch cổ là một yếu tố tiên lượng quan trọng nhất trong ung thư lưỡi. Số lượng bệnh nhân phát hiện hạch cổ tại thời điểm chẩn đoán khá cao, tỷ lệ tái phát hạch cổ còn tương đối nhiều, tuy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ nào về đặc điểm di căn hạch cổ của ung thư lưỡi, đặc biệt theo hệ thống phân loại mới AJCC 8th năm 2017. Bài viết khảo sát đặc điểm di căn hạch cổ của ung thư lưỡi tại bệnh viện Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh theo hệ thống phân loại AJCC 8th.