CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
2061 Hiệu quả và an toàn của tê cạnh cột sống bằng Ropivacaine so với bupivacaine trong phẫu thuật đoạn nhũ nạo hạch nách / Nguyễn Định Phong, Đào Thị Bích Thủy, Nguyễn Kim Liêm // .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 65 - 71 .- 610

Tê cạnh cột sống tạo hiệu quả giảm đau tốt trong phẫu thuật đoạn nhũ nạo hạch nách (ĐNNHN). Có rất ít nghiên cứu so sánh hiệu quả của hai thuốc tê ropivacaine và bupivacaine trong kỹ thuật tê này. Xác định hiệu quả và tính an toàn của tê cạnh cột sống tại 3 điểm ngực 1, ngực 3, ngực 5 bằng ropivacaine so với bupivacaine trong phẫu thuật ĐNNHN.

2062 Hiệu quả sử dụng Sugammadex để giải giãn cơ sau gây mê mổ nội soi ổ bụng / Phạm Văn Đông, Vũ Thị Thu Hương // .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 72 - 76 .- 610

Đánh giá trung bình thời gian đạt tỷ lệ hồi phục cơ TOF ≥ 0,9 sau giải giãn cơ bằng sugammadex liều 2mg/kg. Xác định tỷ lệ các tác dụng không mong muốn: thay đổi mạch, huyết áp, buồn nôn, nôn, suy hô hấp, tồn dư giãn cơ, nổi mẩn đỏ trên da.

2063 Hiệu quả giảm đau cấp sau phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước của Nefopam kết hợp Paracetamol / Đỗ Việt Nam, Phan Tôn Ngọc Vũ // .- 2018 .- Số 3 .- Tr. 82 - 86 .- 610

Giảm đau có vai trò quan trọng trong phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước. Sự kết hợp giữa nefopam và paracetamol mang đến hiệu quả giảm đau với tác dụng đồng vận và có thể hiệu quả trong điều trị đau sau phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước. Bài viết đánh giá hiệu quả giảm đau sau mổ của nefopam kết hợp paracetamol trên bệnh nhân phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước.

2064 Động kinh ở trẻ sốt co giật: Chẩn đoán hội chứng động kinh / Bùi Hiếu Anh, Lê Thị Khánh Vân, Nguyễn Lê Trung Hiếu // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 28 - 37 .- 610

Những nghiên cứu trước đây về động kinh ở trẻ sốt co giật không chẩn đoán các hội chứng động kinh có thể do cỡ mẫu nhỏ và thiếu tiêu chuẩn chẩn đoán cụ thể. Bài viết mô tả và so sánh các đặc điểm lâm sàng của các hội chứng động kinh ở trẻ sốt co giật.

2066 Chăm sóc dinh dưỡng ở bệnh nhân khoa hồi sức và mối liên quan đến tiên lượng điều trị / Mai Quang Huỳnh Mai, Nguyễn Thị Thu Hậu, Nguyễn Thị Mỹ Diệp // .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 136 - 145 .- 610

Xác định tỉ lệ các hỗ trợ dinh dưỡng ở bệnh nhân nặng điều trị tại khoa hồi sức bệnh viện Nhi Đồng 2, tìm mối liên quan đến biến chứng hạ phospho máu, hội chứng nuôi ăn lại, nằm hồi sức > 2 tuần, tiên lượng tử vong trong 2 tuần.

2067 Nghiên cứu hiệu quả tan bọt của Simethicone trong chuẩn bị nội soi tiêu hoá dưới / Trần Lý Thảo Vy, Dương Thị Ngọc Sang, Võ Phạm Phương Uyên // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 148 - 152 .- 610

Xác định tỉ lệ thành công ngắn hạn của kỹ thuật bơm Hemospray® trong điều trị xuất huyết tiêu hóa trên không do tăng áp lực tĩnh mạch cửa. Xác định tỉ lệ thành công ngắn hạn của kỹ thuật bơm Hemospray® trong điều trị xuất huyết tiêu hóa trên không do tăng áp lực tĩnh mạch cửa.

2068 Mô tả diễn tiến nhiễm HBV ở người mang HBV mạn HBeAg âm / Nguyễn Thị Cẩm Hường, Bùi Tiến Hoàn, Phạm Thị Lệ Hoa // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 121 - 129 .- 610

Mô tả thời điểm và diễn tiến tái hoạt siêu vi ở người nhiễm HBV mạn HBeAg âm. Đồng thời khảo sát liên quan giữa các yếu tố của siêu vi HBV (nồng độ HBsAg, HBVDNA, đột biến PC/BCP) với diễn biến tái hoạt siêu vi và viêm gan tái hoạt.

2069 Tần suất và các đặc điểm của triệu chứng ngoài thực quản ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản / Thạch Hoàng Sơn, Quách Trọng Đức // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 103 - 109 .- 610

Xác định tỷ lệ bệnh nhân viêm tụy cấp có các mức tăng (Triglyceride) TG theo phân độ của Hiệp hội Nội tiết Mỹ 2010 và đánh giá mối liên quan giữa mức độ tăng TG với mức độ nặng viêm tụy cấp và suy tạng theo tiêu chuẩn Atlanta cải tiến và tình trạng hoại tử tụy.