CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
2021 Đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng phác đồ Paclltaxe! Cisplatin tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa / Hoàng Thị Hà, Phạm Cẩm Phương, Lê Văn Quảng // .- 2019 .- Số 2 .- Tr. 97-101 .- 610
Bài viết đưa ra đánh giá kết quả điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IV bằng phác đồ Paclltaxe! - Cisplatin trên 65 bệnh nhân tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 61,82. Đáp ứng cơ năng 53,9%, đáp ứng thực thể 27,7%. Có mối liên quan giữa số chu kỳ hóa chất với đáp ứng điều trị. Tác dụng phụ trên hệ tạo huyết gặp khá cao nhưng chủ yếu độ 1,2. Tỷ lệ hạ bạch cầu 50,.8%, hạ bạch cầu hạt 49,2%. Giảm huyết sắc tố chiếm 49,2%, không có trường hợp nào giảm độ 3 và 4. Giảm tiểu cầu chiếm 12,3%.
2022 Đánh giá nồng độ CEA trước và sau điều trị ung thư đại trực tràng tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Phạm Thị Phương, Nguyễn Văn Hiếu, Nguyễn Thị Giang Oanh // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 65-68 .- 610
Bài viết đánh giá nồng độ CEA trước và sau điều trị ung thư đại trực tràng trên 110 bệnh nhân tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Kết quả cho thấy nồng độ CEA>5ng/m có 92% bệnh nhân được chẩn đoán ở giai đoạn IV, trong đó có 76% bệnh nhân có CEA>20ng/ml. Nồng độ CEA có khả năng đánh giá được tính triệt căn của phương pháp điều trị bằng phẫu thuật với độ tin cậy 99%. Với nồng độ CEA >20ng/ml ở nhóm bệnh nhân điều trị hóa chất triệu chứng có 76% được chẩn đoán bệnh tiến triển.
2023 Nghiên cứu sự tăng trưởng và mối tương tác của các đặc điểm xương hàm dưới theo phân tích Ricketts ở trẻ 12-15 tuổi tại Cần Thơ / Lê Nguyên Lâm // Y dược học Cần Thơ (Điện tử) .- 2017 .- Số 15 .- Tr. 146-151 .- 610
Nghiên cứu sự tăng trưởng và mối tương tác của các đặc điểm xương hàm dưới theo phân tích Ricketts ở trẻ 12-15 tuổi trên phim sọ nghiêng tại Cần Thơ. Kết quả cho thấy mức độ thay đổi óc cành lên do tăng tăng trưởng diễn ra ở giai đoạn từ 12 đến 15 không có ý nghĩa. Đa số các đặc tính có mối tương quan chặt chẽ với nhau đó là các đặc tính thể hiện mối tương quan giữa xương và xương hoặc giữa răng và răng.
2024 Đặc điểm lâm sàng và các rối loạn miễn dịch của bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống tiến triển mức độ nặng / Huỳnh Văn Khoa, Lê Anh Thư, Lê Thu Hà // .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 57-63 .- 610
Đặc điểm lâm sàng và các rối loạn miễn dịch của 112 bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống tiến triển mức độ nặng. Kết quả cho thấy ở bệnh nhân lupus ban đỏ hệ thống có đợt tiến triển nặng, tổn thương các nội tạng như huyết học, thận, thần kinh trung ương, tim, phổi là rất thường gặp. Tỷ lệ bệnh nhân bị rối loạn lipid máu và tăng các cytolkine TNFA, IL6 và IL10 là rất cao.
2025 Nhiễm trùng vết thương ở chó và giải pháp khắc phục / Vũ Như Quán // Khoa học Kỹ thuật Thú y (Điện tử) .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 74-82 .- 610.0012
Nghiên cứu nhiễm trùng vết thương ở chó và giải pháp khắc phục. Kết quả cho thấy nhiễm trùng vết thương trên chó chủ yếu là nhiễm trùng ngoại khoa hiếu khí, đôi khi là nhiễm trùng ngoại khoa yếm khí hoặc nhiễm trùng ngoại khoa thối rữa.
2026 Đặc điểm lâm sàng hình ảnh CT-Scanner sọ não và đánh giá kết quả điều trị nội khoa ở bệnh nhân nhồi máu não / Lê Uy Nghiêm, Lê Văn Minh, Mai Long Thủy // .- 2018 .- Số 15 .- Tr. 56-61 .- 610
Đặc điểm lâm sàng, hình ảnh CT-Scanner sọ não và đánh giá kết quả điều trị nội khoa trên 81 bệnh nhân nhồi máu não điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ từ 2015-2017. Kết quả cho thấy điểm NIHSS trung bình khi bệnh nhân vào viện là 16,0, sau 7 ngày điều trị là 11,2 và khi ra viện là 10,84.
2027 Đánh giá hiệu quả điều trị rò khoang lê theo phương pháp đóng miệng lỗ rò / Nguyễn Nhật Linh, Phạm Tuấn Cảnh, Hoàng Hòa Bình // Tai mũi họng Việt Nam .- 2017 .- http://thuvienso.duytan.edu.vn/handle/123456789/187052 .- Tr. 23-28 .- 610
Đánh giá hiệu quả điều trị rò khoang lê theo phương pháp đóng miệng lỗ rò trên 163 bệnh nhân điều trị tại bệnh viện Tai Mũi Họng Trung ương từ 8/2013 đến 12/2015. Kết quả nghiên cứu cho thấy điều trị rò xoang lê theo phương pháp đóng miệng lỗ rò đơn thuần cho tỷ lệ thành công cao, giảm tai biến và thời gian phẫu thuật.
2028 Phương pháp cắt xương điều chỉnh trục mâm xương chày điều trị đứt dây chằng chéo khớp gối của chó / Huỳnh Thế Vinh, Lê Quang Thông, Bùi Phưng Anh // Khoa học Kỹ thuật Thú y (Điện tử) .- 2017 .- Số 8 .- Tr. 13-18 .- 610
Nghiên cứu phương pháp cắt xương điều chỉnh trục mâm xương chày điều trị đứt dây chằng chéo khớp gối của chó. Kết quả cho thấy tổn thương dây chằng chéo đem lại nhiều đau đớn và khó chịu cho thú cưng. Phương pháp cắt xương điều chỉnh trục mâm xương chày TpLO là một giải pháp hiệu quả để giải quyết căn bệnh nay nhưng lại đòi hỏi nhiều phương tiện và kỹ thuật đặc biệt để xác định được góc TpA.
2029 Ứng dụng kỹ thuật Hemilaminectomy trong điều trị thoát vị đĩa đệm trên chó / Huỳnh Thế Vinh, Lê Quang Thông // .- 2019 .- Số 8 .- Tr. 5-12 .- 610
Ứng dụng kỹ thuật Hemilaminectomy trong điều trị thoát vị đĩa đệm trên chó. Kết quả cho thấy vị trí xảy ra thoát vị là ở đống sống ngực số 12 và 13, việc bóc tách da và các mô mềm xung quanh đã tạo một cửa sổ tren mảnh ngang xương sống từ vị trí đốt sống ngực số 10 đến đốt sống thắt lưng số 2. Tất cả các mô của đĩa đệm, phần chèn ép vào tủy sống đã được loại bỏ hết nhằm giảm áp lực cho tủy sống. Năm ngày sau phẫu thuật, chó Eddie dần dần hồi phục và đi lại được với sự trợ giúp của một vài phương pháp bổ trợ khác.
2030 Định dạng các mẫu sâm đất bằng mã vạch DNA / Nguyễn Kiều Linh, Nguyễn Thị Hạnh, Nguyễn Thị Ngọc Lan // .- 2019 .- Số 11 .- 83-88 .- 610
Cây sâm đất (Talinum paniculatum Gaertn.) là loại thảo dược trong danh lục đỏ cây thuốc Việt Nam. Cây sâm đất chứa các chất có hoạt tính dược học như phitosterol, saponin, flavonoid, tanin, steroid... được sử dụng trong điều trị, làm hạ cholesterol máu. Khi sâm đất bị biến dạng hay đã xử lý hoặc qua sơ chế thì dựa vào hình thái học gặp nhiều trở ngại hoặc dễ bị nhầm lẫn, do vậy sử dụng mã vạch DNA là chỉ thị để định danh loài sẽ chính xác và nhanh chóng có kết quả. Kết quả phân tích đặc điểm hình thái kết hợp với mã vạch DNA rpoC1 cho phép xác định ược các mẫu sâm đất thu tại thu tại Bỉm Sơn và Quan Hóa, Thanh Hóa thuộc loài Talinum paniculatum.