CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1991 Tính kháng dinh dưỡng của phytate và xử lý phytate trong sữa đậu nành bằng phytase / Trần Thị Thúy, Trương Thị Liên, Lê Thị Hồng // Công nghệ Sinh học .- 2019 .- Số 17 (1) .- Tr. 167-177 .- 570
Làm sáng tỏ đặc tính kháng dinh dưỡng của phytate, đồng thời tuyển chọn được loại phytate phù hợp để loại bỏ tính kháng dinh dưỡng của phytate trong sữa đậu nành nhưng vẫn giữ lại được đặc tính đã được báo cáo là tốt cho sức khỏe của các inositol phosphate bậc thấp.
1992 Tạo chủng Bacillus subtilis có khả năng biểu hiện Sortase A của Listeria monocytogenes / Đặng Thị Kim Ngân, Nguyễn Minh Trí, Nguyễn Thị Diệu Em // Công nghệ Sinh học .- 2019 .- Số 17 (1) .- Tr. 179-187 .- 570
Tạo ra các chủng Bacillus subtilis tái tổ hợp có khả năng biểu hiện Sortase A dưới sự kiểm soát của promoter PxylA nhằm làm giảm sự biểu hiện nền và tạo sự đa dạng trong việc lựa chọn chất cảm ứng.
1993 Nghiên cứu biến đổi lâm sàng và điện cơ ở bệnh nhân thoái hóa cột sống cổ dưới ảnh hưởng của điện châm / Phạm Hồng Vân, Vũ Nam // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 61 (1) .- Tr. 1-12 .- 610
Đánh giá tác dụng của điện châm trong điều trị đau do thoái hóa cột sống cổ trên lâm sàng.
1994 Nghiên cứu tác dụng điều trị rối loạn chuyển hóa lipid máu của hai bài thuốc Y học cổ truyền trên mô hình thực nghiệm / Trần Minh Hiếu, Phạm Thị Vân Anh // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 61 (1) .- Tr. 13-25 .- 610
So sánh tác dụng hạ lipid máu, chống vữa xơ động mạch của bài thuốc Chỉ thực đạo trệ và bài thuốc Đại an trên thực nghiệm.
1995 Đánh giá an toàn và tác dụng của bài thuốc ST2 trong điều trị sỏi tiết niệu / Vũ Nam, Nguyễn Trọng Ninh // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 61 (1) .- Tr. 26-36 .- 610
Đánh giá tác dụng của bài thuốc ST2 trong điều trị sỏi tiết niệu. Khảo sát tác dụng không mong muốn của bài thuốc.
1996 Nghiên cứu ảnh hưởng của viên nang cứng Anti-U200 lên các chỉ số huyết học trên động vật thực nghiệm / Phạm Thị Vân Anh, Lê Thị Kim Loan, Đặng Thị Thu Hiên, Mai Phương Thanh // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 61 (1) .- Tr. 68-77 .- 610
Đánh giá ảnh hưởng của viên nang cứng Anti-U200 lên tình trạng chung và các chỉ số huyết học trên động vật thực nghiệm.
1997 Đánh giá hiệu quả phục hồi chức năng vận động của phương pháp điện châm kết hợp thuốc Bổ dương hoàn ngũ thang trên bệnh nhân nhồi máu não / Vương Thị Kim Chi, Lê Thị Hoài Như // Nghiên cứu Y dược học cổ truyền Việt Nam .- 2019 .- Số 61 (1) .- Tr. 78-88 .- 610
Đánh giá hiệu quả điều trị phục hồi chức năng vận động của phương pháp điện châm kết hợp thuốc Bổ dương hoàn ngũ thang trên bệnh nhân nhồi máu não.
1998 Dự đoán của hệ thống Cleveland Clinic về top 10 tiến bộ y khoa cho năm 2020 / Nguyễn Hải Đăng // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 12 (số 109) .- Tr. 60-65 .- 610
Trình bày 10 tiến bộ y khoa trong năm 2020: thuốc loãng xương tác dụng kép, tăng cường ứng dụng kỹ thuật xâm lấn tối thiểu trong can thiệp sửa van hai lá qua đường ống thông, thuốc mới được phê duyệt điều trị bệnh lắng đọng transthyretin amyloid cơ tim, trị liệu cho dị ứng đậu phộng, kích thích tủy sống chu kỳ đóng trong điều trị đau mạn tính, công nghệ sinh học trong phẫu thuật chỉnh hình, kháng sinh bao phủ tại chỗ ngăn ngừa nhiễm trùng các thiết bị cấy ghép hỗ trợ tim, axit bempedoic giúp giảm cholesterol ở bệnh nhân không dung nạp statin, thuốc ức chế PARP – điều trị duy trì trong ung thư buồng trứng, hứa hẹn trong điều trị suy tim phân suất tống máu bảo tồn.
1999 Virus PRRS và vacxin bệnh lợn tai xanh thách thức thú y toàn cầu / Hoàng Bùi Tiến, Nguyễn Hữu Vũ, Nguyễn Đức Lưu // Khoa học Kỹ thuật Thú y (Điện tử) .- 2014 .- Số 1 .- Tr. 77-90 .- 610
Bài báo đã tiến hành nghiên cứu về sự chậm trễ sản xuất kháng thể trung hòa, các vấn đề miễn dịch và miễn dịch bẩm sinh qua trung gian tế bào, các vấn đề kỹ thuật và phát triển công nghệ của vắc xin và thách thức tìm hiểu về vắc xin.
2000 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng tuân thủ điều trị và kết quả điều trị bằng ARV của bệnh nhân HIV/AIDS tại phòng khám ngoại trú Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS Bạc Liêu năm 2016-2017 / Trần Huỳnh Gia Quyến, Lê Thành Tài // .- 2018 .- Số 15 .- Tr. 89-95 .- 610
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, tuân thủ điều trị và kết quả điều trị bằng ARV của 300 bệnh nhân HIV/AIDS tại phòng khám ngoại trú Trung tâm Phòng chống HIV/AIDS Bạc Liêu năm 2016-2017. Kết quả cho thấy có 90,3% bệnh nhân không bị tác dụng phụ của thuốc. Bệnh nhân bắt đầu uống ARV tế bào CD4 dưới 100 chiếm 43% và trên 350 chỉ chiếm 23,3%. Tuân thủ điều trị ARV ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu đạt 89,7%.