CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1981 Nghiên cứu tình hình tương tác thuốc trong điều trị nội trú tại Bệnh viện đa khoa vùng Tây Nguyên năm 2018 / Trần Thị Thúy Nga, Phạm Văn Lình, Nguyễn Thị Thu Hiền // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 8 .- 610
Xác định tỷ lệ một số yếu tố liên quan đến tương tác thuốc (TTT) trong điều trị tại Bệnh viện Đa khoa vùng Tây Nguyên năm 2018. Kết quả nghiên cứu 744 hồ sơ bệnh án có 1245 đơn thuốc, 504/1245 đơn có TTT. Tỷ lệ tương tác thuốc của các bệnh án nội trú là 43,7%. Các bác sỹ đa khoa kê đơn có xuất hiện TTT là với tỷ lệ là 45,1%, chuyên khoa 1 và thạc sĩ là 39%, chuyên khoa 2 và tiến sĩ là 35,9%. Tỷ lệ TTT do các bác sỹ không tập huấn là 51,7% có tập huấn là 37,9%. TTT gặp ở tất cả các lứa tuổi với tỷ lệ 30-60%. Tỷ lệ bệnh nhân dùng nhiều thuốc một lúc có TTT là 71,9%. Những bệnh nhân suy tim, suy thận, mắc bệnh mạch vành, tiểu đường có tỷ lệ TTT cao hơn không mắc bệnh lần lượt là 7,64 lần, 5,26 lần, 4 lần, 3,14 lần.
1982 Tìm hiều một số yếu tố liên quan đến giảm vitamin D và cường cận giáp thứ phát ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kì tại Bệnh viện đa khoa trung tâm An Giang / Lữ Công Trung, Nguyễn Như Nghĩa, Dương Thị Loan // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến giảm vitamin D và cường cận giáp thứ phát ở bệnh nhân suy thận mạn lọc máu chu kỳ tại Bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang. Kết quả albumin giảm dưới 35 g/l, mắc đái tháo đường, thiếu máu, phospho máu ngoài mức bình thường (1,13 -1,78 mmol/l), nữ giới sẽ làm tăng nguy cơ giảm vitamin D. Tích số canxi - phốt pho cao hơn 4,4 (mmol/l) 2 hoặc mức lọc cầu thận thấp hơn 7,5 ml/phút/1,73m2 da thì làm tăng nguy cơ cường tuyến cận giáp thứ phát.
1983 Nghiên cứu tình hình và đánh giá kết quả điều trị lao phổi AFB(+) mới tại Trung tâm y tế huyện Tân Phú tỉnh Vĩnh Long / Nguyễn Lộc, Lê Thành Tài // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Xác định tỷ lệ người mắc lao phổi AFB (+) mới ở bệnh nhân đến khám tại Trung tâm Y tế huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai năm 2018. Đánh giá kết quả điều trị lao phổi AFB (+) mới tại Trung tâm Y tế huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai năm 2018 - 2019. Tìm hiểu các yếu tố liên quan kết quả điều trị AFB (+) mới tại Trung tâm Y tế huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai năm 2018 - 2019.
1984 Nghiên cứu tình hình và đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc theo phân tích ABC/ven tại Bệnh viện da liễu thành phố Cần Thơ năm 2018 / Trần Tấn Phong, Phạm Thị Tố Liên // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Xác định tỷ lệ thuốc tiêu thụ và chi phí mua bằng phân tích ABC, thứ tự ưu tiên mua theo phân tích VEN tại bệnh viện Da Liễu thành phố Cần Thơ năm 2018. Đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc bệnh viện Da Liễu thành phố Cần Thơ năm 2018.
1985 Đánh giá kết quả thay khớp hang toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi tại Bệnh viện đa khoa Trung ương Cần Thơ / Huỳnh Trung Tín, Phạm Hoàng Lai // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Đánh giá kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi. Nhận xét các yếu tố liên quan đến kết quả thay khớp háng toàn phần không xi măng ở bệnh nhân hoại tử vô khuẩn chỏm xương đùi.
1986 Nghiên cứu sự tuân thủ một số yếu tố liên quan đến không tuân thủ điều trị thuốc kháng vi rút ở bệnh nhân nhiễm HIV và kết quả can thiệp tại Trung tâm y tế huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai năm 2018-2019 / Dương Minh Tân, Dương Phúc Lam // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Xác định tỷ lệ bệnh nhân nhiễm HIV tuân thủ điều trị thuốc kháng virut tại Trung tâm Y tế huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai năm 2018-2019. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến bệnh nhân không tuân thủ điều trị thuốc kháng virut ở bệnh nhân nhiễm HIV tại Trung tâm Y tế huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai năm 2018-2019. Đánh giá kết quả sau can thiệp làm giảm hành vi không tuân thủ bằng phương pháp truyền thông giáo dục sức khỏe cho bệnh nhân nhiễm HIV tại Trung tâm Y tế huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai năm 2018- 2019.
1987 Một số yếu tố nguy cơ của rối loạn nhận thức ở bệnh nhân nhồi máu não và đánh giá kết quả điều trị bằng Donepezil / Nguyễn Thiên Trang, Lê Văn Minh // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Mô tả một số yếu tố nguy cơ của rối loạn nhận thức ở bệnh nhân nhồi máu não và đánh giá kết điều trị rối loạn nhận thức ở bệnh nhân nhồi máu não bằng Donepezil.
1988 Nghiên cứu tình hình sử dụng thuốc ức chế bơm proton an toàn hợp lý và đánh giá kết quả can thiệp sử dụng hợp lý an toàn thuốc ức chế bơm proton trên bệnh nhân nội trú tại Trung tâm y tế thị xã Long Mỹ / Nguyễn Thị Thúy, Dương Xuân Chữ // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Xác định tỷ lệ Proton Pump Inhibitor (PPI) được sử dụng hợp lý, an toàn trên các hồ sơ bệnh án nội trú tại Trung tâm Y tế Thị xã Long Mỹ năm 2018 -2019 và đánh giá kết quả can thiệp sử dụng PPI hợp lý, an toàn.
1989 Đánh giá kết quả điều trị viêm tủy cấp rang 6,7 hàm dưới tại Bệnh viện Trường đại học Y Dược Cần Thơ năm 2017 – 2019 / Lý Anh Thư, Phan Thế Phước Long, Phạm Văn Lình // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, X quang bệnh lý viêm tủy cấp răng 6, 7 hàm dưới được điều trị tủy một lần hẹn và hai lần hẹn tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2017-2019. Đánh giá kết quả điều trị viêm tủy cấp một lần hẹn và hai lần hẹn răng 6, 7 hàm dưới tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2017 – 2019.
1990 Kết quả kiểm soát tần số tim mạch bằng Ivabradine ở bệnh nhân suy tim mạn tính / Lâm Đức Thắng, Trần Viết An // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Khảo sát tỷ lệ tăng tần số tim và đánh giá kết quả kiểm soát tăng tần số tim bằng thuốc Ivabradine ở bệnh nhân suy tim mạn tính. Kết quả tần số tim lúc nhập viện trên 70 lần/phút chiếm 95%. Tất cả bệnh nhân suy tim độ III và độ IV đều có tần số tim trên 70 lần/phút. Sau can thiệp, sự khác biệt trung bình của nhịp tim giữa nhóm can thiệp và không can thiệp bằng ivabradine là 14,33 nhịp mỗi phút (p <0,01), với 67,7 nhịp mỗi phút trong nhóm can thiệp và với 82,1 nhịp mỗi phút trong nhóm chứng. Có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về trung bình nhịp tim giữa trước và sau khi điều trị bằng ivabradine trong nhóm can thiệp với 36,50 nhịp mỗi phút (p <0,01).





