CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
1961 Tình hình và ảnh hưởng của bệnh tim mạch đồng mắc lên mức độ đáp ứng điều trị đợt cấp bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ / Lê Thị Kim Đài, Phạm Thanh Phong, Nguyễn Trung Kiên // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Xác định tỷ lệ các bệnh tim mạch đồng mắc ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính điều trị tại bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ năm 2017-2018. Tìm hiểu mối liên quan của bệnh tim mạch đồng mắc đến mức độ nặng và đáp ứng điều trị đợt cấp bệnh nhân bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính tại bệnh viện đa khoa trung ương Cần Thơ năm 2017-2018.

1962 Tình hình nuôi con bằng sữa mẹ và thực hành cho trẻ ăn bổ sung ở các bà mẹ có con từ 6 - 24 tháng tuổi tại xã Mỹ Khánh huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ năm 2017 / Nguyễn Thị Hiền, Ngô Hoàng Yến Nhi // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Xác định tỷ lệ thực hành nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung đúng cách của các bà mẹ có con dưới 24 tháng tuổi tại xã Mỹ Khánh, huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan thực hành chưa đúng về nuôi con bằng sữa mẹ và cho trẻ ăn bổ sung của các bà mẹ có con dưới 24 tháng tuổi tại xã Mỹ Khánh, huyện Phong Điền, thành phố Cần Thơ.

1963 Đánh giá sự hài lòng về chất lượng phục vụ người bệnh trước và sau can thiệp tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2017 / Nguyễn Thị Hồng Nga, Phạm Thị Tâm // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 8 .- 610

Xác định tỷ lệ và mức độ hài lòng về chất lượng phục vụ người bệnh và tìm hiểu yếu tố liên quan sự không hài lòng về chất lượng phục vụ người bệnh. Đánh giá tỷ lệ hài lòng người bệnh về chất lượng phục vụ người bệnh sau can thiệp.

1964 Nghiên cứu kiến thức thái độ thực hành về chăm sóc tiền sản của thai phụ 3 tháng cuối thai kỳ tại huyện Hóc Môn thành phố Hồ Chí Minh năm 2017 / Lê Anh Tuấn, Phạm Thị Tâm // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 8 .- 610

Xác định tỷ lệ thai phụ 03 tháng cuối thai kỳ có kiến thức, thái độ và thực hành đúng về chăm sóc tiền sản tại huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến việc thực hành không đúng về chăm sóc tiền sản ở thai phụ 03 tháng cuối thai kỳ tại huyện Hóc Môn, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017.

1965 Nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại nhà của người dân tại quận Bình Thủy thành phố Cần Thơ năm 2017-2018 / Triệu Bích Ngân, Lê Thành Tài // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Xác định tỷ lệ nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại nhà của người dân và một số yếu tố liên quan tại quận Bình thủy, thành phố Cần Thơ năm 2017-2018. Tìm hiểu khả năng đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe tại nhà của ngành y tế quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ năm 2017-2018.

1966 Đặc điểm lâm sàng nồng độ NT-proBNP huyết thanh liên quan với chức năng thất trái và tổn thương động mạch vành ở bệnh nhân hội chứng vành cấp tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ / Trần Lê Công Trứ, Nguyễn Trung Kiên, Đoàn Thị Tuyết Ngân // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Khảo sát đặc điểm lâm sàng, xác định tỷ lệ gia tăng nồng độ NT-proBNP huyết thanh ở bệnh nhân hội chứng vành cấp. Tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP huyết thanh với chức năng tâm thu thất trái trên siêu âm tim. Tìm hiểu mối liên quan giữa nồng độ NT-proBNP và đặc điểm tổn thương ĐMV dựa trên kết quả chụp mạch vành cản quang.

1967 Nghiên cứu đặc điểm sử dụng rượu bia ở nam giới 16 – 60 tuổi tại thị xã Bình Minh tỉnh Vĩnh Long năm 2017 / Trần Nguyễn Du, Phạm Thị Tâm // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Xác định tỷ lệ sử dụng rượu bia ở nam giới 16 đến 60 tuổi tại thị xã Bình Minh – Vĩnh Long năm 2017. Tìm hiểu một số thông tin về sử dụng rượu bia ở nam giới 16 đến 60 tuổi tại thị xã Bình Minh – Vĩnh Long năm 2017.

1968 Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm tai giữa mạn thủng nhĩ có tổn thương xương con tại bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2017-2018 / Cao Thị Ngọc Hà, Võ Thị Huỳnh Trang , Dương Hữu Nghị // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa mạn thủng nhĩ có tổn thương xương con bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ 2017-2018. Kết quả sau phẫu thuật 3 tháng, tỷ lệ lành màng nhĩ cao 91,5%. Vẫn còn 8,5% (6 trường hợp) không lành. Tỷ lệ lành màng nhĩ đối với phẫu thuật tạo hình và gỡ dính xương con lần lượt là 86,7% và 87,8%, bệnh nhân có PTA ≤ 30dB. Đối với thể điếc dẫn truyền, chỉ số ABG >30dB trước phẫu thuật chiếm tỷ lệ 47,2% và giảm còn 16,7% sau phẫu thuật. Đối với thể điếc hỗn hợp, chỉ số ABG >30dB trước phẫu thuật chiếm tỷ lệ 85,7% và giảm còn 17,1% sau phẫu thuật.

1969 Kết quả điều trị thuốc Micardis plus ở bệnh nhân tăng huyết áp có bệnh thận mạn giai đoạn 3 tại bệnh viện Tim Mạch An Giang / Nguyễn Văn Bé Út, Ngô Văn Truyền, Mai Long Thủy // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Đánh giá kết quả kiểm soát huyết áp ,sự thay đổi độ lọc cầu thận và đạm niệu sau khi điều trị bằng thuốc Micardis plus ở bệnh nhân tăng huyết áp có bệnh thận mạn giai đoạn 3, tại bệnh viện Tim mạch An Giang từ tháng 4/2017 đến tháng 4/2018.

1970 Đặc điểm lâm sàng X-quang và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân có răng khôn hàm dưới mọc lệch được phẫu thuật bằng kỹ thuật cắt dọc thân răng tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2017-2018 / Lâm Nhựt Tân, Trần Thị Phương Đan, Nguyễn Lê Diễm Quỳnh // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 8 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng và x quang ở bệnh nhân phẫu thuật răng khôn hàm dưới. Đánh giá kết quả phẫu thuật răng khôn hàm dưới bằng phương pháp cắt dọc thân răng, tại trường Đại học Y Dược Cần thơ, năm 2017-2018