CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1951 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng nguyên nhân và kết quả điều tri suy hô hấp ở trẻ sơ sinh có thở máy tại BV Nhi đồng Cần Thơ / Phan Trọng Hiểu, Lê Hoàng Sơn, Võ Thị Khánh Nguyệt // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 5 .- 610
Xác định tỉ lệ các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nguyên nhân suy hô hấp có thở máy ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ từ 5/2017-5/2018. Đánh giá kết quả điều trị suy hô hấp có thở máy ở trẻ sơ sinh.
1952 Đặc điểm soi bột và thành phần hóa học nguyên liệu bào chế bài thuốc tam hoàng thang / Đoàn Thị Ái Nghĩa, Hà Thị Thuận, Tăng Thị Thúy // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Bài viết tiến hành đánh giá chỉ tiêu đặc điểm soi bột và định lượng hoạt chất chính có trong các dược liệu được sử dụng. Kết quả nghiên cứu đã mô tả chi tiết đặc điểm soi bột của các mẫu và định lượng được mẫu Hoàng liên có hàm lượng Berberin và Palmatin trung bình lần lượt là 0.810%±0.036 và 0,178%±0.001; mẫu Hoàng bá có hàm lượng Berberin trung bình là 2,052%±0.06, mẫu Hoàng cầm có hàm lượng flavonoid trung bình tính theo baicalin là 6,896%±0.481.
1953 Hàm lượng phenolic tổng flavonoid tổng và tác dụng chống oxy hóa của một số loại rau xanh trên địa bàn thành phố Huế / Nguyễn Khánh Thùy Linh // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Xác định hàm lượng phenolic tổng, flavonoid tổng và khả năng chống oxy hóa của một số loại rau xanh trên địa bàn thành phố Huế. Phân tích mối tương quan giữa hàm lượng phenolic tổng, flavonoid tổng và tác dụng chống oxy hóa của các loại rau xanh nghiên cứu.
1954 Giá trị của các nghiệm pháp sàng lọc chẩn đoán dị tật bẩm sinh thai nhi ở thai phụ có nguy cơ cao tại bệnh viện Phụ Sản thành phố Cần Thơ / Nguyễn Hữu Dự , Lưu Thị Thanh Đào, Nguyễn Văn Qui // Đại học Y dược Cần Thơ (Điện tử) .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, tiên đoán dương và tiên đoán âm của combined test, triple test, siêu âm hình thái và QF-PCR trong sàng lọc, chẩn đoán trước sinh dị tật bẩm sinh thai nhi ở thai phụ có nguy cơ cao tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ.
1955 Hiệu quả gây tê tủy sống bằng hỗn hợp Bupivacaine Sufentanil và Morphine trong phẫu thuật thay chỏm xương đùi / Trần Văn Đăng, Vũ Văn Kim Long // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Khảo sát đặc điểm lâm sàng, đánh giá hiệu quả và các tác dụng không mong muốn của gây tê tủy sống bằng bupivacain với sufentanil và morphine trong phẫu thuật thay chỏm xương đùi. Kết quả hiệu quả giảm đau tốt chiếm 94,3%, thời gian tiềm phục là 5,7 ± 2,3 phút, thời gian duy trì phong bế cảm giác ở ngực 10 là 137,3 ± 17,4 phút, phục hồi vận động hoàn toàn sau 154,2 ± 13 phút, thời gian giảm đau kéo dài 20,9 ± 1,5 giờ. Các tác dụng phụ gồm: 11,3% tụt huyết áp, 1,9% lạnh run, 7,5% buồn nôn, nôn, 9,4% ngứa sau phẫu thuật.
1956 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng một số yếu tố nguy cơ và kết quả điều trị ở bệnh nhân đột quỵ tái diễn tại bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long / Lê Thị Thu Trang, Lê Văn Minh // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 8 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ, ở bệnh nhân đột quỵ tái diễn tại Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long năm 2016-2017. Đánh giá kết quả điều trị và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ở bệnh nhân đột quỵ tái diễn tại Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long năm 2016-2017.
1957 Nghiên cứu các số đo và phân loại thể lực học sinh từ 11-14 tuổi tại thành phố Cần Thơ / Võ Huỳnh Trang , Nguyễn Thị Giao Hạ, Thạch Văn Dũng // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Mô tả một số số đo nhân trắc của học sinh từ 11 đến 14 tuổi ở thành phố Cần Thơ và phân loại thể lực dựa vào các chỉ số nhân trắc của học sinh từ 11 đến 14 tuổi ở Thành phố Cần Thơ.
1958 Nồng độ acid uric ở bệnh nhân đái tháo đường tại bệnh viện Đa khoa Trung tâm An Giang năm 2017 / Trương Văn Lâm // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 6 .- 610
Khảo sát nồng độ acid uric và mối liên quan của tăng acid uric đến bệnh đái tháo đường ở 2 nhóm bệnh nhân đái tháo đường và không đái tháo đường. Kết quả nồng độ acid uric tăng cao ở nhóm có đái tháo đường so với nhóm chứng. Phân chia các giá trị acid uric của mẫu nghiên cứu theo tứ phân vị từ thấp đến cao, nồng độ acid uric cao, tứ phân vị thứ 3 và thứ 4, có giá trị dự đoán đái tháo đường với OR và khoảng tin cậy 95% lần lượt là 1,68 (1,1-2,55) (p=0,01) và 1,71 (1,58 – 2,59) (p=0,004).
1959 Đánh giá kết quả điều trị và một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh non tháng bằng phương pháp thở áp lực dương liên tục qua mũi tại bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2016 - 2018 / Võ Thị Xuân Hương, Lê Hoàng Sơn, Nguyễn Thanh Hải // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 5 .- 610
Đánh giá kết quả điều trị suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh non tháng bằng phương pháp thở áp lực dương liên tục qua mũi tại bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ. Khảo sát các đặc điểm lâm sàng liên quan đến kết quả điều trị suy hô hấp cấp ở trẻ sơ sinh non tháng bằng phương pháp thở áp lực dương liên tục qua mũi tại bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ.
1960 Nghiên cứu lâm sàng x quang và đánh giá kết quả điều trị viêm nha chu bằng phẫu thuật nạo túi tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ / Nguyễn Thị Mộng Tuyền, Trần Huỳnh Trung, Trương Nhựt Khuê // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 7 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, X quang ở bệnh nhân viêm nha chu được điều trị bằng phẫu thuật nạo túi tại khoa Răng Hàm Mặt Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2016 - 2018. Đánh giá kết quả điều trị viêm nha chu bằng phương pháp phẫu thuật nạo túi tại khoa Răng Hàm Mặt Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2016 – 2018.





