CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
1891 Xác định nồng độ hs crp huyết thanh trên bệnh nhân vảy nến mảng tại bệnh viện da liễu thành phố Hồ Chí Minh / Nguyễn Thị Thùy Dung, Trần Ngọc Ánh, Lê Thái Vân Thanh // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 107 - 114 .- 610

Xác định mối liên quan giữa nồng độ hs‐CRP huyết thanh của bệnh nhân vảy nến với một số yếu tố: Tuổi, giới, tuổi khởi phát, thời gian bệnh, độ nặng của bệnh (theo PASI) và hội chứng chuyển hóa. Khảo sát sự tương quan giữa nồng độ hs‐ CRP huyết thanh của bệnh nhân vảy nến với điểm số PASI và số yếu tố của hội chứng chuyển hóa.

1893 Kháng nguyên HLA – DR2 trên bệnh nhân lupus đỏ hệ thống / Phạm Thị Uyển Nhi, Lê Thái Vân Thanh, Văn Thế Trung // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 88 - 93 .- 610

Khảo sát một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và miễn dịch học của bệnh nhân lupus đỏ hệ thống. Xác định mối liên quan giữa kháng nguyên HLA-DR2 và bệnh lupus đỏ hệ thống cũng như như mối liên quan giữa kháng nguyên HLA-DR2 với tổn thương thận do lupus.

1894 Nồng độ Interleukin-31 huyết thanh và mối liên quan với mức độ ngứa và các đặc điểm lâm sàng khác ở bệnh nhân chàm thể tạng / Nguyễn Ngọc Trai, Lê Thái Vân Thanh, Văn Thế Trung // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 81 - 87 .- 610

Xác định mối liên quan giữa nồng độ IL- 31 huyết thanh với mức độ ngứa và các đặc điểm lâm sàng khác ở bệnh nhân chàm thể tạng. So sánh nồng độ IL-31 huyết thanh giữa nhóm bệnh nhân chàm thể tạng và nhóm chứng.

1895 Nồng độ Interleukin-31 huyết thanh và mối liên quan với mức độ ngứa và các đặc điểm lâm sàng khác ở bệnh nhân chàm thể tạng / Trần Thị Thúy Phượng, Lê Thái Vân Thanh // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 66 - 72 .- 610

Xác định mối liên quan giữa sự thay đổi nồng độ homocysteine huyết tương với các đặc điểm lâm sàng và liều thuốc điều trị ở bệnh nhân mụn trứng cá điều trị bằng isotretinoin uống. Khảo sát nồng độ homocysteine huyết tương ở bệnh nhân mụn trứng cá theo thời gian sử dụng isotretinoin uống.

1896 Nồng độ Ige huyết thanh toàn phần và đặc hiệu trên bệnh nhân viêm da cơ địa tại bệnh viện da liễu thành phố Hồ Chí Minh / Trương Tiểu Vi, Nguyễn Tất Thắng, Văn Thế Trung // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 58 - 65 .- 610

Khảo sát nồng độ IgE huyết thanh toàn phần và đặc hiệu, đồng thời tìm ra mối liên quan giữa chúng với đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân viêm da cơ địa.

1897 Nồng độ Interleukin-12 trong huyết thanh và mối liên quan với đặc điểm lâm sàng ở bệnh nhân vảy nến / Lê Ngọc Phụng, Lê Thái Vân Thanh, Văn Thế Trung // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 58 - 65 .- 610

Khảo sát nồng độ IgE huyết thanh toàn phần và đặc hiệu, đồng thời tìm ra mối liên quan giữa chúng với đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân viêm da cơ địa.

1898 Nồng độ acid folic huyết thanh trên bệnh nhân mụn trứng cá được điều trị isotretinoin đường uống / Nguyễn Minh Phương, Lê Thái Vân Thanh // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 39 - 45 .- 610

Khảo sát sự thay đổi nồng độ acid folic huyết thanh trên bệnh nhân mụn trứng cá sau 6 đến 8 tuần điều trị isotretinoin đường uống tại Phòng chăm sóc da, cơ sở 1 bệnh viện Đại Học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh từ 01/10/2016 đến 30/04/2017.

1899 Biểu hiện da của bệnh nhân có rối loạn chức năng tuyến giáp tại bệnh viện đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh / Lê Thị Loan, Lê Thái Vân Thanh // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 33 - 38 .- 610

Xác định tỷ lệ các loại biểu hiện da trên bệnh nhân có rối loạn chức năng tuyến giáp. So sánh sự khác biệt biểu hiện da của bệnh cường giáp, suy giáp và khảo sát mối liên quan giữa biểu hiện da với yếu tố dịch tễ trong bệnh nhân có rối loạn chức năng tuyến giáp. Khảo sát mối liên quan biểu hiện da và tình trạng rối loạn chức năng tuyến giáp.

1900 Độ cứng của nhu mô gan trên siêu âm đàn hồi thoáng qua (fibroscan®) ở bệnh nhân vảy nến / Nguyễn Trần Diễm Châu, Lê Thái Vân Thanh, Văn Thế Trung // .- 2018 .- Số 1 .- Tr. 19 - 25 .- 610

Xác định tỉ lệ bệnh nhân có tăng độ cứng gan, và mối liên quan với đặc điểm dịch tễ, lâm sàng và cận lâm sàng, các mức độ nhiễm mỡ của gan.