CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1881 Chất lượng cuộc sống của bệnh nhân đang lọc máu định kỳ / Nguyễn Thị Ngọc, Nguyễn Thị Ngọc Phương, Trần Thị Xuân Giao // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 125 - 131 .- 610
Khảo sát chất lượng cuộc sống của người bệnh đang lọc máu định kỳ tại Bệnh viện Quận Thủ Đức và các yếu tố tương quan.
1882 Hiệu quả giáo dục sức khỏe tự chăm sóc bàn chân ở người bệnh đái tháo đường typ 2 / Phạm Nguyễn Hồng Phúc, Ann Henderson, Võ Nguyên Trung // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 120 - 124 .- 610
Bài viết đánh giá hiệu quả chương trình giáo dục sức khỏe tự chăm sóc bàn chân ở người bệnh đái tháo đường typ 2 tại một bệnh viện tỉnh.
1883 Hiệu quả chăm sóc căng gu ru ở trẻ sinh non / Văng Phú Khanh, Đặng Thị Hà // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 102 - 109 .- 610
Đánh giá hiệu quả cụ thể của căng gu ru và nâng cao năng lực thực hành điều dưỡng.
1884 Điều trị cơn suyễn nặng ở trẻ em / Nguyễn Minh Tiến, Nguyễn Hữu Nhân, Lê Vũ Phượng Thy // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 97 - 101 .- 610
Xác định tỉ lệ các can thiệp điều trị, tỉ lệ thành công điều trị cắt cơn suyễn ban đầu, tiếp theo, tác dụng phụ và biến chứng. Khảo sát đặc điểm dịch tễ học, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị trẻ bị suyễn cơn nặng nhập khoa cấp cứu bệnh viện Nhi Đồng thành Phố trong thời gian từ 01/2017 đến 04/2018.
1885 Kiểm soát tình trạng thay đổi độ sâu gây mê bằng bis trong gây mê phẫu thuật bụng / Nguyễn Văn Chinh, Nguyễn Kỳ Tài, Võ Đức Chiến // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 74 -79 .- 610
Xác định tổng lượng trung bình propofol trong quá trình khởi mê và xác định mối tương quan giữa BIS với nồng độ thuốc mê propofol tại não trong quá trình khởi mê.
1886 Kiến thức và sự tuân thủ của bệnh nhân trong điều trị dự phòng hen phế quản / Vũ Thị Đào, Trần Thị Hồng Phương, Lê Văn Biên // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 69 - 73 .- 610
Phát hiện những kiến thức, thực hành không đúng, từ đó giúp điều dưỡng có định hướng tốt hơn trong việc hướng dẫn những kiến thức cần thiết, phù hợp cho người bệnh hen phế quản để nâng cao chất lượng cuộc sống cho họ.
1887 Khảo sát rối loạn chuyển hóa lipid lipoprotein máu ở người suy thận mạn giai đoạn V / Nguyễn Hữu Dũng, Nguyễn Văn Thắng // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 64 - 68 .- 610
Xác định tỷ lệ % rối loạn các thành phần lipid lipoprotein máu và khảo sát sự khác biệt các thành phần của lipid lipoprotein máu giữa người STMGĐ.V với nhóm chứng.
1888 Khảo sát tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến rối loạn chuyển hóa ở bệnh nhân trầm cảm / Trần Mỹ Cung, Bùi Thị Hương Quỳnh // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 51 - 56 .- 610
Khảo sát tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến rối loạn chuyển hóa ở bệnh nhân trầm cảm tới khám tại phòng khám tâm thần kinh bệnh viện đại học Y Dược thành phố Hồ Chí Minh.
1889 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và hình ảnh điện tâm đồ ở bệnh nhân suy tim tại bệnh viện đa khoa trung tâm Tiền Giang / Nguyễn Thế Phi, Tạ Văn Trầm // .- 2018 .- Số 5 .- Tr. 39 - 43 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và điện tâm đồ ở bệnh nhân suy tim và tìm hiểu mối tương quan giữa điện tâm đồ và các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng khác ở bệnh nhân suy tim.
1890 Chức năng của các protein liên kết tế bào ở bệnh cơ tim thất phải gây loạn nhịp / Bùi Chí Bảo, Nguyễn Minh Hiệp, Lương Thị Thắm // .- 2018 .- Số 4 .- Tr. 74 - 81 .- 610
Tìm hiểu vai trò của Protein Desmoplakin (DP), là thành phần quan trọng trong cấu trúc của cầu nối bám. Kết quả cho thấy ở cả mẫu sinh thiết da bệnh nhân và tế bào sừng keratinocyte mang đột biến gen DP đều có sự tích tụ tế bào và sự sụt giảm mạnh lượng protein liên kết tế bào. Ngoài ra, các thí nghiệm trên chuột knockout gen DP cho thấy sự biểu hiện sai lệch vị trí của một protein liên kết khác là connexin 43 đã được phục hồi bởi thuốc blocker hoặc adrenergic receptor blocker thuốc này có chức năng can thiệp vào quá trình liên kết thụ thể của epinephrine và các hormone gây stress khác nhằm làm giảm tác động của các hormone này. Kết luận: Các khám phá mới này củng cố thêm cho cơ chế di truyền và tế bào học của bệnh ARVC để đưa ra phương thức chữa trị nhắm vào các protein liên kết tế bào.