CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1661 Đánh giá tác dụng của cao lỏng tăng dịch chỉ huyết HN trong điều trị sốt xuất huyết Dengue và sốt xuất huyết Dengue có dấu hiệu cảnh báo / Nguyễn Thùy Linh, Nguyễn Thị Thu Hà, Nguyễn Thị Thu Hằng // .- 2020 .- Số 67 .- Tr.40-47 .- 610
Đánh giá tác dụng của cao lỏng tăng dịch chỉ huyết HN trong điều trị sốt xuất huyết Dengue trên lâm sàng. Các vị thuốc trong cao lỏng Tăng dịch chỉ huyết HN có tác dụng thanh nhiệt hạ sốt sẽ làm giảm thiểu tình trạng mất mồ hôi đồng thời sinh tân dịch. Điều trị phối hợp cao lỏng Tăng dịch chỉ huyết HN cùng phác đồ y học hiện đại có hiệu quả tốt trên bệnh nhân sốt xuất huyết Dengue.
1662 Đánh giá tác dụng của nhĩ châm kết hợp với phương pháp thở 4 thì của bác sỹ Nguyễn Văn Hưởng trong điều trị mất ngủ không thực tổn / Phùng Đức Đạt, Nguyễn Văn Toại // .- 2020 .- Số 67 .- Tr.48-57 .- 610
Đánh giá tác dụng của nhĩ châm kết hợp với phương pháp thở 4 thì của bác sỹ Nguyễn Văn Hưởng trong điều trị mất ngủ không thực tổn. Theo dõi các tác dụng không mong muốn của phương pháp can thiệp trên lâm sàng. Theo YHCT: Bệnh tật phát sinh ra làm rối loạn hoạt động bình thường của hệ kinh lạc. Phương pháp điều trị này giúp lập lại cân bằng âm dương và điều hòa hoạt động của hệ kinh lạc. Âm dương bình hòa thì thần yên mà ngủ được.
1663 Hiệu quả điều trị táo bón mạn tính chức năng ở trẻ em bằng cốm tan CTB / Mai Văn Dũng, Lại Thanh Hiền, Trần Thị Phương Linh // .- 2020 .- Số 67 .- Tr.58-69 .- 610
Đánh giá hiệu quả điều trị táo bón mạn tính chức năng ở trẻ em bằng cốm tan CTB. Điều trị táo bón bằng Y học hiện đại thường dùng thuốc nhuận tràng, thụt tháo hoặc đôi khi phải phẫu thuật. Các thuốc hóa dược tuy có hiệu quả nhưng khi dừng thuốc thì bệnh nhân thường táo bón trở lại, nếu lạm dụng có thể gây ra những tác dụng không mong muốn như mất nước, lệ thuộc thuốc, giảm hấp thu, rối loạn phản xạ đại tiện… Cốm tan CTB được bào chế từ bài thuốc “Tăng dịch thừa khí thang” là bài thuốc cổ phương có nguồn gốc từ Ôn bệnh điều biện, có hiệu quả trong điều trị táo bón mạn tính chức năng ở trẻ em.
1664 Hiệu quả giảm đau của liệu pháp tiêm huyết tương giàu tiểu cầu tự thân kết hợp với điện châm trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát / Nguyễn Thị Thúy, Trần Thị Hải Vân, Nguyễn Thanh Giang // .- 2020 .- Số 67 .- Tr.70-78 .- 610
Đánh giá hiệu quả giảm đau của liệu pháp tiêm huyết tương giàu tiểu cầu tự thân kết hợp với điện châm trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối nguyên phát. Châm cứu là phương pháp điều trị không dùng thuốc của Y học cổ truyền đã và đang có hiệu quả trong điều trị thoái hóa khớp gối và ít gây biến chứng. Việc kết hợp hai phương pháp điện châm và tiêm PRP nhằm nâng cao hiệu quả điều trị cho bệnh nhân thoái hóa khớp gối.
1665 Đánh giá tác dụng điều trị của điện châm, xoa bóp bấm huyệt kết hợp với thủy châm Mecolabamin trên bệnh nhân đau dây thần kinh hông to / Cồ Bá Tuấn, Dương Trọng Nghĩa, Hoàng Lê Hải Yến // .- 2020 .- Số 67 .- Tr.79-86 .- 610
Đánh giá tác dụng điều trị của điện châm, xoa bóp bấm huyệt kết hợp với thủy châm Mecolabamin trên bệnh nhân đau dây thần kinh hông to. Theo Y học cổ truyền, đau thần kinh hông to được mô tả trong chứng Tọa cốt phong, Yêu cước thống,… do các nguyên nhân ngoại tà, chấn thương, nội thương gây nên. Thủy châm là phương pháp thông qua tác dụng của thuốc và châm cứu để duy trì thời gian kích thích lên huyệt vị nhằm nâng cao hiệu quả điều trị.
1666 Nuôi cấy hoạt hóa, tăng sinh tế bào gamma delta T trên bệnh nhân ung thư phổi / Nguyễn Qúy Linh, Tạ Thành Đạt, Lê Văn Toàn, Trần Vân Khánh, Hoàng Thị Mỹ Nhung, Trần Huy Thịnh // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.1-5 .- 610
Hoàn thiện quy trình tách chiết, nuôi cấy hoạt hóa tế bào gamma delta T trên bệnh nhân ung thư phổi.
1667 Kết quả bước đầu ứng dụng quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh teo cơ tủy tại Học viện Quân y / Nguyễn Đình Tảo, Nguyễn Thị Thanh Nga, Trần Văn Khoa, Nguyễn Thị Hồng Vân, Triệu Tiến Sang, Nguyễn Thanh Tùng, Nguyễn Ngọc Khánh // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.6-9 .- 610
Từ tháng 2/2015 đến 11/2019, Học viện Quân y đã nghiên cứu xây dựng và áp dụng thành công quy trình chẩn đoán di truyền trước chuyển phôi bệnh teo cơ tủy. Nghiên cứu bước đầu ứng dụng quy trình này được thực hiện trên 6 cặp gia đình mang đột biến mất đồng hợp exon 7 gen SMNt gây bệnh SMA. Máu ngoại vi bố, mẹ được tách AND, sinh thiết 1-2 tế bào từ các phôi thụ tinh trong ống nghiệm phát triển đến ngày 3 hoặc ngày 5 của các cặp gia đình này, nhân toàn bộ gen các mẫu phôi sinh thiết, phát hiện đột biến gây bệnh trên máu bố mẹ và phôi bằng phương pháp PCR-RFLP, chọn phôi lành chuyển vào người mẹ để sinh ra trẻ khỏe mạnh.
1668 Đánh giá kết quả cải thiện các triệu chứng thận âm hư và phục hồi vận động trên bệnh nhân đột quỵ sau 3 tháng của phác đồ phối hợp châm cứu cải tiến, vật lý trị liệu, Bổ dương hoàn ngũ thang và Lục vị / Nguyễn Văn Tùng // .- 2020 .- Tr.14-21 .- Tr.14-21 .- 610
Nhằm mục tiêu trả lời câu hỏi: nếu sử dụng bài thuốc Lục vị phối hợp với châm cứu cải tiến + vật lý trị liệu + Bổ dương hoàn ngũ thang thì mức độ cải thiện các triệu chứng TAH như thế nào, qua đó có làm tăng hiệu quả phục hồi vận động trên bệnh nhân ĐQ đến trễ sau 3 tháng thuộc hội chứng này hay không?
1669 Tối ưu hóa các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chế tiểu phân nano poly-(D,L-lactid-co-glycolid) tải ethambutol / Nguyễn Thái Dương, Phạm Đình Duy // .- 2020 .- Số 2(Tập 62) .- Tr.22-28 .- 610
Thiết kế và tối ưu hóa công thức tiểu phân nano tải ethambutol. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc điều chế tiểu phân nano poly-(D,L-lactid-co-glycolid) tải ethambutol được tối ưu hóa thành công với sự trợ giúp của phần mềm Design-Expert.
1670 Đánh giá nhĩ lượng của bệnh nhân khe hở vòm miệng bị viêm tai giữa ứ dịch / Khiếu Hữu Thanh, Nguyễn Đình Phúc, Lương Thị Minh Hương // Khoa học Công nghệ Việt Nam - B .- 2019 .- Số 12(Tập 61) .- Tr.1-4 .- 610
Phân tích đặc điểm nhĩ lượng của bệnh nhân khe hở vòm miệng (KHVM) bị viêm tai giữa ứ dịch (VTGƯD).