CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1651 Tần suất và các đặc điểm của triệu chứng ngoài thực quản ở bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản / Thạch Hoàng Sơn, Quách Trọng Đức // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 103 - 109 .- 610
Xác định tỷ lệ bệnh nhân viêm tụy cấp có các mức tăng (Triglyceride) TG theo phân độ của Hiệp hội Nội tiết Mỹ 2010 và đánh giá mối liên quan giữa mức độ tăng TG với mức độ nặng viêm tụy cấp và suy tạng theo tiêu chuẩn Atlanta cải tiến và tình trạng hoại tử tụy.
1652 Nồng độ huyết sắc tố hồng cầu lưới và phần trăm hồng cầu nhược sắc trong máu ngoại vi trên bệnh nhân thiếu máu bệnh thận mạn giai đoạn cuối / Đinh Hiếu Nhân, Trần Thị Ánh Loan // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 232 - 236 .- 610
Xác định giá trị trung bình và vai trò của CHr và % HYPO trong chẩn đoán bệnh nhân thiếu máu do bệnh thận mạn giai đoạn cuối có thiếu sắt.
1653 Thiếu sắt ở bệnh nhân suy tim mạn / Nguyễn Hồng Thoại, Trần Kim Trang // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 221 - 225 .- 610
Xác định tỷ lệ thiếu sắt trên bệnh nhân suy tim mạn. Đánh giá mối liên quan giữa thiếu sắt với các đặc điểm của suy tim mạn qua so sánh hai nhóm có và không có thiếu sắt. Khảo sát tỉ lệ bệnh nhân suy tim mạn thiếu sắt được điều trị.
1654 Đặc điểm tế bào học và giải phẫu bệnh bướu giáp nhân đã phẫu thuật / Nguyễn Trúc Dung, Trần Quang Nam // .- 2019 .- Số 1 .- Tr. 209 - 214 .- 610
Mô tả đặc điểm siêu âm, tế bào học và giải phẫu bệnh của nhân giáp. Qua đó khảo sát giá trị chẩn đoán của kỹ thuật chọc hút tế bào tuyến giáp bằng kim nhỏ đối với bướu giáp nhân.
1655 Hiệu quả giảm đau của phương pháp cấy chỉ Catgut trên người bệnh thoái hoá khớp gối / Nguyễn Công Minh, Nguyễn Thị Bay // Y học thành phố Hồ Chí Minh (Điện tử) .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 231 - 238 .- 610
Xác định mức độ giảm đau và tỷ lệ người bệnh hết đau sau 4 tuần điều trị theo thang điểm đau VAS của nhóm cấy chỉ catgut so với nhóm điện châm; Xác định tỷ lệ người bệnh có tác dụng không mong muốn của phương pháp cấy chỉ catgut.
1656 So sánh hiệu quả điều trị đau thắt lưng mạn do thoái hóa cột sống thắt lưng giữa điện châm tần số 100 HZ với L2-S1 trên huyệt hoa đà giáp tích L2-S1 kết hợp với bài thuốc độc hoạt tang ký sinh / Lê Thị Hồng Nhung, Trịnh Thị Diệu Thường // .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 225 - 230 .- 610
So sánh tỷ lệ hết đau của phương pháp điện châm tần số 100 Hz trên huyệt hoa đà giáp tích so với nhóm điện châm tần số 2 Hz ở thời điểm N1, N7, N14 sau điều trị đau thắt lưng mạn do thoái hóa cột sống thắt lưng. Xác định tỷ lệ các tác dụng phụ của phương pháp điện châm tần số 100 Hz.
1657 Nghiên cứu vai trò của Procancitonin trong chẩn đoán nhiễm trùng sơ sinh sớm tại bệnh viện trường đại học Y dược Huế / Phan Hùng Việt, Lê Phan Ngọc Bích, Phạm Thị Ny // .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 217 - 224 .- 610
Mô tả đặc điểm lâm sàng, xét nghiệm và nồng độ Procancitonintrong nhiễm trùng sơ sinh sớm. Đánh giá vai trò của procancitonintrong trong chẩn đoán nhiễm trùng sơ sinh.
1658 Nghiên cứu nồng độ Albumin huyết thanh máu cuống rốn ở trẻ sơ sinh non tháng / Nguyễn Thị Thanh Bình, Nguyễn Văn Phi, Phan Hùng Việt // .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 210 - 216 .- 610
Mô tả nồng độ albumin huyết thanh máu cuống rốn ở trẻ sơ sinh non tháng. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến nồng độ albumin huyết thanh máu cuống rốn ở trẻ sơ sinh non tháng.
1659 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh Schonlein Henoch ở trẻ em / Phan Hùng Việt, Đặng Thị Nguyên // .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 185 - 191 .- 610
Mô tả lâm sàng, cận lâm sàng bệnh SchonleinHenoch ở trẻ em. Tìm hiểu liên quan giữa tổn thương thận và các biểu hiện lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh.
1660 Vai trò của immunoglobuline trong bệnh tự miễn và ghép tạng / Hoàng Thị Diễm Thúy // .- 2019 .- Số 4 .- Tr. 15 - 19 .- 610
Immune globuline (IG) được biết đến từ cuối thế kỷ 19 với vai trò hỗ trợ miễn dịch thụ động hoặc điều trị thay thế. Immune globuline lúc đầu có nguồn gốc từ động vật, dần được thay thế bởi immuno globuline chiết suất từ huyết tương người. Ngoài vai trò tạo miễn dịch thụ động, immune globuline còn được biết đến như tác nhân điều hòa miễn dịch và kháng viêm. Danh sách chỉ định sử dụng của immunoglobuline do đó ngày càng nối dài. Hiện nay tại Hoa Kỳ có hơn 70% chỉ định sử dụng IG là các bệnh tự miễn. Bài viết đề cập cơ chế tác dụng của immune globuline truyền tĩnh mạch (IVIG) trong các bệnh tự miễn và ghép tạng đặc và các khuyến cáo đặc biệt cho nhóm bệnh này.