CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
1621 Phân tích hiệu quả và độc tính trên thận của colistin chế độ liều cao trên bệnh nhân nhiễm trùng bệnh viện tại Khoa Hồi sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai / Bùi Thị Hảo, Vũ Đình Hòa, Nguyễn Hoàng Anh // Y Dược cổ truyền Việt Nam (Điện tử) .- 2019 .- Số đặc biệt .- Tr. 60-71 .- 610

Bằng phương pháp nghiên cứu lâm sàng có can thiệp trên một nhóm, tiến hành nghiên cứu hiệu quả điều trị và độc tính trên thận của chế độ liều cao colistin trên bệnh nhân nhiễm khuẩn bệnh tại Khoa hồi sức tích cực, Bệnh viện Bạch Mai từ tháng 4/2015 đến tháng 12/2015.

1622 Nghiên cứu độc tính cấp và tác dụng chống viêm mạn của quả dứa dại trên thực nghiệm / Hoàng Thái Hoa Cương, Vũ Thị Ngọc Thanh, Nguyễn Duy Thuần // Khoa học và Công nghệ (Điện tử) .- 2017 .- Số 11 .- Tr. 129-133 .- 610

Xác định độc tính cấp và đánh giá tác dụng chống viêm mạn của cao toàn phần và phân đoạn ethyl acetat chiết xuất từ quả dứa dại trên thực nghiệm. Kết quả cho thấy chưa xác định được độc tính cấp và chưa tính được LD50 của mẫu cao toàn phần và phân đoạn ethyl acetat trên chuột nhắt trắng. Cao toàn phần và phân đoạn ethyl acetat liều tương đương với 14,4 g dược liệu khô/kg được chiết xuất từ quả dứa dại có tác dụng chống viêm mạn rõ rệt trên thực nghiệm.

1623 Khảo sát liều đáp ứng miễn dịch của chuột gây nhiễm với vi rut dengue typ 2 / Hoàng Cao Sạ, Lê Thu Hà, Lê Hải Yến, Vũ Xuân Nghĩa // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2016 .- Số1 .- Tr. 25-29 .- 610

Trình bày kết quả nghiên cứu thử nghiệm xác định đáp ứng miễn dịch trên chuột gây nhiễm với vi rút Dengue làm cơ sở cho các thử nghiệm nghiên cứu chế các chế phẩm sinh học trong chẩn đoán và điều trị Dengue. Mô hình sử dụng chuột BALB/c được lây nhiễm với Dengue vi rút tysp 2.

1624 Nhu cầu điều trị quanh răng ở các bệnh nhân đái tháo đường typ 2 được điều trị ngoại trú tại bệnh viện Bạch Mai / Nguyễn Xuân Thực, Từ Mạnh Sơn // Y học Việt Nam (Điện tử) .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 49-52 .- 610

Xác định nhu cầu điều trị quanh răng ở các bệnh nhân đái tháo đường typ 2 được điều trị ngoại trú tại bệnh viện Bạch Mai trên 400 bệnh nhân từ 6/2010 đến 6/2011. Kết quả nghiên cứu cho thấy 100 phần trăm đối tượng nghiên cứu cần được điều trị viêm quanh răng. Thời gian phát hiện mắc tiểu đường không liên quan đến nhu cầu điều trị quanh răng. Vệ sinh răng miệng kém làm tăng nhu cầu điều trị quanh răng.

1625 Tật khúc xạ ở bệnh nhân bị bệnh võng mạc trẻ đẻ non đã điều trị bằng tiêm bevacizumab nội nhãn / Nguyễn Xuân Tịnh, Nguyễn Xuân Hiệp // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 53-56 .- 610

Đánh giá tật khúc xạ ở bệnh nhân bị bệnh võng mạc trẻ đẻ non đã điều trị bằng tiêm bevacizumab nội nhãn sau 3 tuổi. Kết quả nghiên cứu cho thấy tật khúc xạ gặp ở 85,7 phần trăm mắt với ROP đã được điều trị bằng tiêm bevacizumab nội nhãn và cận thị vẫn là nguyên nhân chính của tật khúc xạ.

1626 Đánh giá kết quả phẫu thuật Plombage điều trị ho ra máu do u nấm phổi Aspergillus / Lê Tiến Dũng, Nguyễn Văn Nam // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 34-38 .- 610

Đánh giá kết quả phẫu thuật Plombage điều trị ho ra máu do u nấm phổi Aspergillus trên 66 bệnh nhân tại bệnh viện Phạm Ngọc Thạch trong thời gian 5 năm từ 2011-2015. Tỷ lệ nam/ nữ là 3,7; đô jtuooir trung bình là 53,5; thời gian mổ trung bình là 2,33 giờ. Có 1 trường hợp tử vong ngày thứ 10 sau phẫu thuật do suy hô hấp, sau 12 tháng có 96,9 phần trăm trường hợp hết ho ra máu.

1627 Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng ảo giác hoang tưởng ở bệnh nhân loạn thần do rượu / Nguyễn Hữu Thắng, Bùi Quang Huy, Nguyễn Sinh Phúc // .- 2017 .- Số 2 .- Tr. 16-19 .- 610

Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng ảo giác, hoang tưởng trên 79 bệnh nhân loạn thần do rượu. Có 45,67 phần trăm số bệnh nhân có ảo giác kết hợp với hoang tưởng, chỉ có ảo giác chiếm 27,85 phần trăm và số bệnh nhân chỉ có hoang tưởng chiếm 26,58 phần trăm. ảo thị giác chiếm 58,23 phần trăm. Bệnh nhân chỉ có 1 loại ảo giác chiếm 70,69 phần trăm. Hoang tưởng bị truy hại chiếm 59,49 phần trăm. Số bệnh nhân có hoang tưởng xuất hiện thường xuyên chiếm 82,46 phần trăm và tất cả các hoang tưởng đều chi phối hành vi của bệnh nhân. Số bệnh nhan chỉ có 1 loại hoang tưởng chiếm 70,17 phần trăm.

1628 Nghiên cứu nồng độ kẽm huyết thanh ở các bệnh nhân vô sinh nam / Nguyễn Gia Bình // Y dược lâm sàng 108 (Điện tử) .- 2014 .- Số 1 .- Tr. 101-104 .- 610

Xác định nồng độ kẽm huyết thanh ở bệnh nhân nam bị vô sinh và đánh giá mối quan hệ giữa nồng độ kẽm huyết thanh và mức độ hormone testosterone ở bệnh nhân vô sinh nam. Vật liệu và Phương pháp: Nghiên cứu được thực hiện trên 514 mẫu huyết thanh của bệnh nhân vô sinh nam, 22- 44 tuổi. Nhóm đối chứng bao gồm 425 mẫu huyết thanh của những người khỏe mạnh. Phương pháp được sử dụng là mặt cắt ngang mô tả, so với nhóm đối chứng. Kết luận: Nồng độ kẽm huyết thanh ở bệnh nhân nam bị vô sinh là 0,71 + hoặc - 0,49 mg / l, thấp hơn nồng độ kẽm huyết thanh trong nhóm đối chứng (1,10 + hoặc - 0,40 mg / l) với p 0,001. Không có mối tương quan giữa nồng độ kẽm huyết thanh và testosterone huyết thanh trong mỗi nhóm.

1629 Hình thái siêu cấu trúc tinh trùng người chồng các cặp vô sinh / Nguyễn Xuân Bái // .- 2013 .- Số 2 .- Tr. 16-20 .- 610

Hình thái siêu tế bào của tinh trùng được nghiên cứu dưới kính hiển vi điện tử quét Jcol JCM-5410LV và kính hiển vi điện tử truyền JEM 1010 của JOL trên ba nhóm mẫu tinh dịch bình thường; Mẫu Oligospermia và mẫu asthenospermia của các cặp vợ chồng vô sinh. Các mẫu tinh dịch được phân tích như quy tắc bình thường của Phòng thí nghiệm embyo và bảo quản mô, Đại học Y Hà Nội. Kết quả là: có sự khác biệt về đặc điểm của hình thái siêu tế bào của tinh trùng. Dưới kính hiển vi điện tử quét, nhóm tinh dịch bình thường có hình ảnh siêu âm bình thường, điển hình như mô tả của WHO, đầu tinh trùng hình bầu dục, bề mặt ngoài của màng plasma rất thô. cổ ngắn, phần trung gian của đuôi ngắn và mở rộng. phần chính dài và không đều. Dưới kính hiển vi điện tử truyền qua, đầu tinh trùng có nhân khá lớn, trong nhân nhiễm sắc dày đặc, túi cuối là màng kép. Trong các nhóm Oligospermia và asthenospermia, có rất nhiều hình thái tinh trùng bất thường, cấu trúc của các phần bao gồm cả đầu. cổ và đuôi không phải là điển hình.

1630 Bệnh Parkinson : cách quản lý và hướng dẫn điều trị / Trần Ngọc Thịnh // Dược & Mỹ phẩm .- 2019 .- Số 108 .- Tr. 28-33 .- 610

Nguyên nhân của bệnh Parkinson; Sinh lý bệnh và các triệu chứng bên ngoài; Chẩn đoán; Cách quản lý bệnh Parkinson; Thuốc điều trị; Tầm quan trọng của phối hợp liên ngành; Vai trò của dược sĩ; Quản lý bệnh Parkinson tiến triển; Kết luận