CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
1621 Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị viêm tai giữa mạn thủng nhĩ có tổn thương xương con tại bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2017-2018 / Cao Thị Ngọc Hà, Võ Thị Huỳnh Trang , Dương Hữu Nghị // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Đánh giá kết quả điều trị viêm tai giữa mạn thủng nhĩ có tổn thương xương con bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ 2017-2018. Kết quả sau phẫu thuật 3 tháng, tỷ lệ lành màng nhĩ cao 91,5%. Vẫn còn 8,5% (6 trường hợp) không lành. Tỷ lệ lành màng nhĩ đối với phẫu thuật tạo hình và gỡ dính xương con lần lượt là 86,7% và 87,8%, bệnh nhân có PTA ≤ 30dB. Đối với thể điếc dẫn truyền, chỉ số ABG >30dB trước phẫu thuật chiếm tỷ lệ 47,2% và giảm còn 16,7% sau phẫu thuật. Đối với thể điếc hỗn hợp, chỉ số ABG >30dB trước phẫu thuật chiếm tỷ lệ 85,7% và giảm còn 17,1% sau phẫu thuật.

1622 Kết quả điều trị thuốc Micardis plus ở bệnh nhân tăng huyết áp có bệnh thận mạn giai đoạn 3 tại bệnh viện Tim Mạch An Giang / Nguyễn Văn Bé Út, Ngô Văn Truyền, Mai Long Thủy // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Đánh giá kết quả kiểm soát huyết áp ,sự thay đổi độ lọc cầu thận và đạm niệu sau khi điều trị bằng thuốc Micardis plus ở bệnh nhân tăng huyết áp có bệnh thận mạn giai đoạn 3, tại bệnh viện Tim mạch An Giang từ tháng 4/2017 đến tháng 4/2018.

1623 Đặc điểm lâm sàng X-quang và đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân có răng khôn hàm dưới mọc lệch được phẫu thuật bằng kỹ thuật cắt dọc thân răng tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ năm 2017-2018 / Lâm Nhựt Tân, Trần Thị Phương Đan, Nguyễn Lê Diễm Quỳnh // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 8 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng và x quang ở bệnh nhân phẫu thuật răng khôn hàm dưới. Đánh giá kết quả phẫu thuật răng khôn hàm dưới bằng phương pháp cắt dọc thân răng, tại trường Đại học Y Dược Cần thơ, năm 2017-2018

1624 Đánh giá kết quả điều trị viêm mũi xoang mạn có xoang hơi cuốn mũi giữa bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ năm 2017 - 2018 / Hà Thanh Quến, Châu Chiêu Hòa, Dương Hữu Nghị // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm mũi xoang mạn tính có xoang hơi cuốn mũi giữa và đánh giá kết quả điều trị bằng phẫu thuật nội soi mũi xoang tại Bệnh viện Tai Mũi Họng Cần Thơ.

1625 Đặc điểm vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa hồi sức tích cực chống độc bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ / Lê Hoàng Phúc, Trần Ngọc Dung, Huỳnh Thị Kim Yến // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Xác định tỷ lệ các vi khuẩn gây viêm phổi liên quan thở máy tại khoa hồi sức tích cực chống độc tại bệnh viện Đa khoa Trung ương Cần Thơ và xác định tỷ lệ nhạy, đề kháng kháng sinh của từng loại vi khuẩn phân lập được.

1626 Nghiên cứu nồng độ homocystein máu ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát / Trương Bảo Ân, Mai Long Thủy, Nguyễn Trung Kiên // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 5 .- 610

Xác định nồng độ trung bình và tỷ lệ tăng homocysteine máu ở bệnh nhân tăng huyết áp nguyên phát mới phát hiện tại bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Kết quả nồng độ trung bình homocystein máu là 16,24 ± 4,49µmol/L. Có 78 bệnh nhân tăng homocystein máu ≥15µmol/L, chiếm tỉ lệ 74,3%. Nồng độ homocystein tăng dần theo tuổi và mức độ tăng huyết áp.

1627 Đặc điểm lâm sàng kết quả điều trị bệnh nấm da do bôi corticoid (tinea incognito) bằng itraconazole tại Bệnh viện Da liễu Cần Thơ năm 2017-2018 / Hồ Minh Chánh, Nguyễn Thị Thúy Liễu , Nguyễn Thị Thùy Trang // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 5 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng và nhận xét kết quả điều trị bệnh nấm da dermatophytes bằng uống itraconazol. Kết quả nghiên cứu tỷ lệ nhiễm nấm da do bôi corticoid là 95,1%. Các dạng lâm sàng được xác định thường gặp là nấm bẹn (18,3%), nấm mặt (11,8%), còn lại là nấm thân (5,7%), nấm chân (4,5%), nấm bàn tay (4,5%), 36,2% trường hợp có >2 tổn thương trên cơ thể. Kết quả điều trị bằng uống itraconazol sau 2 tuần khỏi 13,4%, giảm 55,3%, không đáp ứng 31,3%; sau 4 tuần điều trị kết quả khỏi bệnh (100%).

1628 Nghiên cứu hiệu quả của montelukast kết hợp symbicort trong kiểm soát hen phế quản / Trương Văn Lâm // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Đánh giá hiệu quả của Montelukast kết hợp symbicort so với symbicort đơn thuần trong kiểm soát bệnh hen phế quản. Kết quả tỉ lệ kiểm soát hen phế quản của montelukast kết hợp symbicort cao hơn symbicort đơn thuần lần lượt là (87,2 % so 68,9%, p= 0,01).

1629 Khảo sát kiến thức của bà mẹ có con dưới 5 tuổi về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính và một số yếu tố liên quan đến kiến thức tại huyện Long Thành tỉnh Đồng Nai năm 2018-2019 / Dương Hồng Danh, Phạm Văn Lình // Đại học Y dược Cần Thơ (Điện tử) .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Xác định kiến thức và một số yếu tố liên quan đến kiến thức về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính. Kết quả bà mẹ có kiến thức đúng về dấu hiệu nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính là 41,71%, kiến thức đúng về phòng bệnh là 18,86%, kiến thức đúng về xử trí khi trẻ có dấu hiệu nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính là 68,29%. Bà mẹ có kiến thức chung về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính đúng là 37,14%. So với nhóm kiến thức đúng về nhiễm khuẩn hô hấp cấp tính qua 1 nguồn, nhóm biết thông qua 4 nguồn và 5 nguồn cao hơn gấp 2,07 lần và 2,92 lần.

1630 Nghiên cứu tình hình nhiễm E.coli và Coliform trong nước uống đóng chai tỉnh Hậu Giang năm 2018 / Lê Văn Khởi, Phạm Thị Tâm // .- 2019 .- Số 21 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Xác định tỷ lệ và các yếu tố liên quan đến nhiễm vi khuẩn E.coli và Coliform trong nước uống đóng chai của các cơ sở sản xuất tại tỉnh Hậu Giang năm 2018. Đánh giá thực hành của người tham gia sản xuất nước uống đóng chai và điều kiện vệ inh tại các cơ sở sản xuất nước uống đóng chai tại tỉnh Hậu Giang năm 2018.