CSDL Bài trích Báo - Tạp chí

Khoa Y

  • Duyệt theo:
1601 Hiệu quả kỹ thuật tiêm steroid ngoài màng cứng trong điều trị đau cột sống thắt lưng / Huỳnh Văn Đông, Lê Văn Minh, Huỳnh Hoàng Minh // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 4 .- 610

Đánh giá hiệu quả của tiêm steroid ngoài màng cứng trên bệnh nhân đau cột sống thắt lưng tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. Kết quả 92,6% bệnh nhân cải thiện triệu chứng đau rất tốt, 5,5% cải thiện mức tốt, 1,9% cải thiện mức vừa, không có trường hợp nào xấu đi.

1602 Yếu tố liên quan đến tăng acid uric huyết thanh ở người tăng huyết áp nguyên phát tại Ban bảo vệ Chăm sóc sức khỏe cán bộ thành ủy Cần Thơ / Phạm Thị Ngọc Thúy, Nguyễn Trung Kiên, Trịnh Kiến Trung // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Xác định tỷ lệ và mức độ tăng acid uric huyết thanh ở người tăng huyết áp nguyên phát tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ Thành ủy Cần Thơ. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến tăng acid uric huyết thanh ở người tăng huyết áp nguyên phát tại Ban Bảo vệ chăm sóc sức khỏe cán bộ Thành ủy Cần Thơ.

1603 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng và kết quả điều trị viêm phổi trên trẻ suy dinh dưỡng từ 2 tháng đến 5 tuổi tại bệnh viện nhi đồng cần thơ từ năm 2017 đến 2018 / Võ Minh Tân, Nguyễn Trung Kiên, Nguyễn Thanh Hải // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trên trẻ suy dinh dưỡng từ 2 tháng đến 5 tuổi. Xác định mức độ của viêm phổi và mối liên quan giữa số lượng bạch cầu, CRP, procalcitonin với mức độ viêm phổi trên trẻ suy dinh dưỡng từ 2 tháng đến 5 tuổi tại bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ. Đánh giá kết quả điều trị viêm phổi trên trẻ suy dinh dưỡng từ 2 tháng đến 5 tuổi tại bệnh viện Nhi đồng.

1604 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng nguyên nhân và kết quả điều tri suy hô hấp ở trẻ sơ sinh có thở máy tại BV Nhi đồng Cần Thơ / Phan Trọng Hiểu, Lê Hoàng Sơn, Võ Thị Khánh Nguyệt // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 5 .- 610

Xác định tỉ lệ các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, nguyên nhân suy hô hấp có thở máy ở trẻ sơ sinh tại bệnh viện Nhi đồng Cần Thơ từ 5/2017-5/2018. Đánh giá kết quả điều trị suy hô hấp có thở máy ở trẻ sơ sinh.

1605 Đặc điểm soi bột và thành phần hóa học nguyên liệu bào chế bài thuốc tam hoàng thang / Đoàn Thị Ái Nghĩa, Hà Thị Thuận, Tăng Thị Thúy // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Bài viết tiến hành đánh giá chỉ tiêu đặc điểm soi bột và định lượng hoạt chất chính có trong các dược liệu được sử dụng. Kết quả nghiên cứu đã mô tả chi tiết đặc điểm soi bột của các mẫu và định lượng được mẫu Hoàng liên có hàm lượng Berberin và Palmatin trung bình lần lượt là 0.810%±0.036 và 0,178%±0.001; mẫu Hoàng bá có hàm lượng Berberin trung bình là 2,052%±0.06, mẫu Hoàng cầm có hàm lượng flavonoid trung bình tính theo baicalin là 6,896%±0.481.

1606 Hàm lượng phenolic tổng flavonoid tổng và tác dụng chống oxy hóa của một số loại rau xanh trên địa bàn thành phố Huế / Nguyễn Khánh Thùy Linh // .- 2019 .- Số 18 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Xác định hàm lượng phenolic tổng, flavonoid tổng và khả năng chống oxy hóa của một số loại rau xanh trên địa bàn thành phố Huế. Phân tích mối tương quan giữa hàm lượng phenolic tổng, flavonoid tổng và tác dụng chống oxy hóa của các loại rau xanh nghiên cứu.

1607 Giá trị của các nghiệm pháp sàng lọc chẩn đoán dị tật bẩm sinh thai nhi ở thai phụ có nguy cơ cao tại bệnh viện Phụ Sản thành phố Cần Thơ / Nguyễn Hữu Dự , Lưu Thị Thanh Đào, Nguyễn Văn Qui // Đại học Y dược Cần Thơ (Điện tử) .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu, tiên đoán dương và tiên đoán âm của combined test, triple test, siêu âm hình thái và QF-PCR trong sàng lọc, chẩn đoán trước sinh dị tật bẩm sinh thai nhi ở thai phụ có nguy cơ cao tại Bệnh viện Phụ sản thành phố Cần Thơ.

1608 Hiệu quả gây tê tủy sống bằng hỗn hợp Bupivacaine Sufentanil và Morphine trong phẫu thuật thay chỏm xương đùi / Trần Văn Đăng, Vũ Văn Kim Long // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 7 .- 610

Khảo sát đặc điểm lâm sàng, đánh giá hiệu quả và các tác dụng không mong muốn của gây tê tủy sống bằng bupivacain với sufentanil và morphine trong phẫu thuật thay chỏm xương đùi. Kết quả hiệu quả giảm đau tốt chiếm 94,3%, thời gian tiềm phục là 5,7 ± 2,3 phút, thời gian duy trì phong bế cảm giác ở ngực 10 là 137,3 ± 17,4 phút, phục hồi vận động hoàn toàn sau 154,2 ± 13 phút, thời gian giảm đau kéo dài 20,9 ± 1,5 giờ. Các tác dụng phụ gồm: 11,3% tụt huyết áp, 1,9% lạnh run, 7,5% buồn nôn, nôn, 9,4% ngứa sau phẫu thuật.

1609 Đặc điểm lâm sàng cận lâm sàng một số yếu tố nguy cơ và kết quả điều trị ở bệnh nhân đột quỵ tái diễn tại bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long / Lê Thị Thu Trang, Lê Văn Minh // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 8 .- 610

Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, một số yếu tố nguy cơ, ở bệnh nhân đột quỵ tái diễn tại Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long năm 2016-2017. Đánh giá kết quả điều trị và tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị ở bệnh nhân đột quỵ tái diễn tại Bệnh viện Đa khoa Vĩnh Long năm 2016-2017.

1610 Nghiên cứu các số đo và phân loại thể lực học sinh từ 11-14 tuổi tại thành phố Cần Thơ / Võ Huỳnh Trang , Nguyễn Thị Giao Hạ, Thạch Văn Dũng // .- 2019 .- Số 17 .- Tr. 1 - 6 .- 610

Mô tả một số số đo nhân trắc của học sinh từ 11 đến 14 tuổi ở thành phố Cần Thơ và phân loại thể lực dựa vào các chỉ số nhân trắc của học sinh từ 11 đến 14 tuổi ở Thành phố Cần Thơ.