CSDL Bài trích Báo - Tạp chí
Khoa Y
1311 Một số yếu tố liên quan đến thời gian khởi phát - nhập viện ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp / Phạm Hữu Hiển , Hoàng Bùi Hải // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 157-162 .- 610
Nghiên cứu nhằm mô tả một số yếu tố liên quan đến thời gian khởi phát - nhập viện (từ lúc bệnh nhân xuất hiện triệu chứng đầu tiên đến khi bệnh nhân nhập viện) ở bệnh nhân đột quỵ nhồi máu não cấp. Đây là nghiên cứu cắt ngang tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội và Bệnh viện Đa khoa Hà Đông trên 214 bệnh nhân trong thời gian từ 7/2021 - 8/2022 được chẩn đoán đột quỵ nhồi máu não cấp.
1312 Đánh giá tình trạng vi di căn hạch tiềm ẩn và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể nhú phẫu thuật nội soi tuyến giáp qua đường miệng / Nguyễn Xuân Hiền, Nguyễn Xuân Hậu, Lê Văn Quảng // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 163-171 .- 610
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá tình trạng vi di căn hạch cổ trung tâm và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân ung thư tuyến giáp thể nhú phẫu thuật nội soi tuyến giáp qua đường miệng (TOETVA) tại Khoa Ung bướu và Chăm sóc giảm nhẹ, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội với 346 bệnh nhân từ tháng 1/2020 đến tháng 12/2021.
1313 Vai trò của tuần hoàn ngoài cơ thể trong việc kiểm soát đường thở trong phẫu thuật bệnh nhân có đường thở khó: báo cáo loạt ca bệnh / Vũ Ngọc Tú, Trần Lê Công Thắng, Trần Việt Đức, Nguyễn Ngọc Phước, Nguyễn Anh Huy // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 172-177 .- 610
Báo cáo loạt ca lâm sàng này trình bày 2 trường hợp đã được phẫu thuật tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội dưới hỗ trợ của tuần hoàn ngoài cơ thể: ca thứ nhất là trường hợp ung thư thùy trái của tuyến giáp xâm lấn khí quản, ca thứ hai là trường hợp rò khí quản - thực quản sau mổ ung thư thực quản nội soi. Cả hai trường hợp đều được tiến hành gây mê toàn thân và phẫu thuật an toàn dưới sự trợ giúp của tuần hoàn ngoài cơ thể, thiết lập thông qua đường động mạch đùi và tĩnh mạch đùi. Không có biến chứng xảy ra khi thiết lập và vận hành hệ thống tuần hoàn ngoài cơ thể.
1314 Đánh giá hiệu quả điều trị bước một ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có đột biến gen egfr bằng Afatinib tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Trịnh Lê Huy, Trần Đình Anh // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 178-186 .- 610
Nghiên cứu mô tả hồi cứu có theo dõi dọc nhằm mục tiêu đánh giá hiệu quả của điều trị afatinib bước 1 trên bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn IIIC, IV có đột biến EGFR tại Khoa Ung bướu và chăm sóc giảm nhẹ, Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 1/2018 đến tháng 6/2021.
1315 Một số đặc điểm xét nghiệm huyết học của bệnh nhân thiếu máu do viêm mạn tính tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Nguyễn Chí Thành, Nguyễn Thị Lết, Nguyễn Quang Tùng, Phạm Văn Tuấn, Đỗ Thị Thanh Huyền, Hoàng Thị Hồng Diệp // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 187-194 .- 610
Mục tiêu của nghiên cứu là mô tả một số đặc điểm xét nghiệm huyết học của bệnh nhân thiếu máu do viêm mạn tính tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ tháng 5/2020 đến tháng 9/2021. Phương pháp nghiên cứu mô tả cắt ngang, hồi cứu.
1316 Một số yếu tố tiên lượng nặng ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 mắc covid-19 / Vũ Bích Nga, Đỗ Thu Thảo // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 195-203 .- 610
Mục tiêu nghiên cứu nhằm khảo sát một số yếu tố tiên lượng nặng và tử vong ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 mắc COVID-19 tại Bệnh viện điều trị người bệnh COVID-19. Nghiên cứu tiến hành trên 241 bệnh nhân đái tháo đường typ 2 mắc covid từ tháng 11/2021 đến tháng 3/2022.
1317 Thực trạng bệnh hô hấp trên tại 6 bệnh viện khu vực giáp vịnh Bắc Bộ từ năm 2017-2021 / Phạm Thị Bích Đào, Mai Thị Mai Phương, Trần Văn Tâm, Bùi Thị Mai, Lê Minh Đạt, Nguyễn Thị Hằng, Nguyễn Thị Bích, Nguyễn Thị Thái Chung, Ngô Thị Ngọc, Nguyễn Thị Xuân Hòa, Phạm Anh Dũng, Phạm Thị Bích Thuỷ, Lê Nam // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 204-211 .- 610
Nhằm đánh giá mô hình bệnh lý viêm đường hô hấp trên tại các tỉnh thuộc khu vực giáp Vịnh Bắc bộ. Thiết kế nghiên cứu: mô tả cắt ngang, thống kê các bệnh lý viêm đường hô hấp trên tại 6 bệnh viện tỉnh: Ninh Bình, Nam Định, Thái Bình, Hải Phòng, Thanh Hoá, Quảng Ninh.
1318 Kết quả sinh thiết màng hoạt dịch dưới hướng dẫn siêu âm trong chẩn đoán một số bệnh lý khớp thường gặp / Vương Thu Hà, Bùi Văn Lệnh, Lê Tuấn Linh, Đoàn Tiến Lưu, Đặng Thị Bích Nguyệt, Phạm Xuân Thành // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 212-219 .- 610
Nghiên cứu nhằm đánh giá tính an toàn và hiệu quả của sinh thiết màng hoạt dịch dưới hướng dẫn siêu âm trong chẩn đoán một số bệnh lý khớp thường gặp với 49 bệnh nhân được thực hiện từ tháng 11/2019 đến tháng 5/2022.
1319 Phẫu thuật nội soi lồng ngực chẩn đoán nguyên nhân của tràn dịch tiết khoang màng phổi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội / Nguyễn Duy Thắng, Nguyễn Duy Gia, Đoàn Quốc Hưng, Bùi Xuân Trường, Vũ Ngọc Tú // Nghiên cứu Y học - Trường ĐH Y Hà Nội .- 2022 .- Số 159(11) .- Tr. 220-228 .- 610
Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp mô tả cắt ngang gồm 47 bệnh nhân được phẫu thuật từ tháng 8/2018 đến tháng 12/2021. Các bệnh nhân trong nghiên cứu có độ tuổi trung bình là 51, nguyên nhân chính là lao phổi có 28 trường hợp, chiếm 60%, các nguyên nhân khác bao gồm viêm, ung thư chiếm tỷ lệ lần lượt là 25% và 15%. Thời gian phẫu thuật trung bình là 61 phút, thời gian lưu dẫn lưu màng phổi sau mổ là 3,6 ngày. Không có trường hợp bệnh nhân nào tử vong, có 1 trường hợp có biến chứng tràn khí màng phổi sau mổ.
1320 De novo mutations of ELANE gene in three Vietnamese patients with severe congenital neutropenia / Duong Anh Linh, Nguyen Thi Van Anh, Nguyen Van Tung, Nguyen Huy Hoang, Ngo Diem Ngoc, Nguyen Thi Phuong Mai, Ngo Manh Tien, Nguyen Thi Kim Lien // Academia Journal of Biology .- 2022 .- Vol 44(3) .- P. 77–85 .- 610
Severe congenital neutropenia (SCN) is a congenital condition in which granulocytes mature abnormally owing to a variety of genetic defects, resulting in immunodeficiency. Among the several genetic variations related to SCN, heterozygous mutations in the ELANE gene encoding neutrophil elastase account for approximately 60% of the genetic causes. Here, we present three patients from different Vietnamese families who were susceptible to infectious diseases such as lung abscesses, sepsis, cellulitis, and septicemia. Moreover, their hematological and immunological parameters were below the reference range. Whole exome sequencing (WES) analysis was performed in all cases harboring three previously described disease-causing mutations, including p.Arg103Pro, p.Trp156Arg, and p.Arg81Pro in the ELANE gene (NM_001972.4). These mutations were confirmed by the Sanger sequencing method in the patients, helping to identify de novo mutations in all cases. Our data increase more evidence for the function of ELANE in SCN, as well as raise awareness of this rare disease in the context of frequent infections in Vietnam.





